Đề bài

Câu 1

Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.

Câu 2

Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.

Câu 3

Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.

Câu 4

Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.

Câu 5

Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.

Câu 6

Choose the best answer.

Did you ever _______ of such a thing?   

Câu 7

Choose the best answer.

He _______ some eggs to make cakes.  

Câu 8

Choose the best answer.

I __________ an English course to improve all the skills.

Câu 9

Choose the best answer.

I ________ his car to work while he was sleeping.

  1. hear

  2. hears 

  3. heard

  4. heart

Câu 10

Choose the best answer.

What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.

  1. do – go

  2. does – go

  3.  did – go

  4. did – went

Câu 11

Choose the best answer.

We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.   

  1. buys

  2. buy

  3. buied

  4. bought

Câu 12

Choose the best answer.

The man _______ the door and _________ pieces of paper.

  1. walking

  2. walked

  3. walks

  4. walk

Câu 13

Choose the best answer.

He _______ off his hat and ________ into the room.

  1. not joined  

  2. joined

  3. did joined

  4. join

Câu 14

Choose the best answer.

We _______ in the grocery store and ________ some sandwiches.

  1. don’t catch

  2. weren’t catch

  3. didn’t catch

  4. not catch

Câu 15

Choose the best answer.

There _____ not any eggs in the packet when I ______ to the kitchen.

  1. drive

  2. drove

  3. driving

  4. driven

Câu 16

Choose the best answer.

I __________ what teacher _________ in the last lesson.

  1. did/do/did

  2. did/did/did

  3. did/do/done

  4. did/do/do

Câu 17

Choose the best answer.

_______ you attend yoga class when I _________at home?

  1. talked/ have

  2. talked/ had

  3. talk/ had

  4. talk/ haved

Câu 18

Choose the best answer.

She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.

  1. gave-was

  2. given – was

  3. gived – was

  4. gave – were

Câu 19

Choose the best answer.

Peter ______ three goals for out team and made it a hat trick.

  1. open/ thrown

  2. opened/ threw

  3. opened/ thrown

  4. open/ throw

Câu 20

Choose the best answer.

Our school football team _______ the match with Nguyen Du school last Saturday.

  1. take/ went

  2. take/ go

  3. taken/ go

  4. took/ went

Đáp án

Câu 1

play (v): chơi

Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: play => played

go (v): đi

Đây là động từ bất quy tắc: go => went

win (v): thắng

Đây là động từ bất quy tắc: win => won

injure (v): làm bị thương

Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured

take (v): lấy, mang đi

Đây là động từ bất quy tắc: take => took

Đáp án:

1. play - played

2. go - went

3. win - won

4. injure - injured

5. take - took

Đáp án đúng là

Câu 2

lose (v): mất, thua, thất bại

Đây là động từ bất quy tắc: lose => lost

tell (v): nói

Đây là động từ bất quy tắc: tell => told

see (v): nhìn

Đây là động từ bất quy tắc: see => saw

give (v): đưa cho, tặng cho

Đây là động từ bất quy tắc: give => gave

come (v): đến

Đây là động từ bất quy tắc: come => came

Đáp án:

1. lose - lost

2. tell - told

3. see - saw

4. give - gave

5. come - came

Đáp án đúng là

Câu 3

go (v): đi

Đây là động từ bất quy tắc: go => went

=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.

Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.

Đáp án: went

Đáp án đúng là

Câu 4

Dấu hiệu: in 2010 (mốc thời gian quá khứ) -> sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + Ved

Động từ “have” bất quy tắc có dạng chia động từ quá khứ đơn là had

=> My friends and I had a great time in Nha Trang in 2010.

Tạm dịch: Tôi và bạn bè đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Nha Trang vào năm 2010.

Đáp án đúng là

Câu 5

walk (v): đi bộ

Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk

=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.

Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.

Đáp án: didn’t walk

Đáp án đúng là

Câu 6

Dấu hiệu: Yesterday (ngày hôm qua) -> sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + didn’t + V nguyên thể

=> Yesterday, I didn’t get up early.

Tạm dịch: Hôm qua, tôi đã không dậy sớm.

Đáp án đúng là

Câu 7

injure (v): làm bị thương

Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured

=> She injured herself when playing basketball this morning.

Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.

Đáp án: injured

 

Đáp án đúng là

Câu 8

Dấu hiệu : “Did”

Cấu trúc câu hỏi Yes/ No thì quá khứ đơn với động từ thường: Did + S + V nguyên thể? – Yes + S + did

- Anna: Did Helen drive to work? 

(Helen có lái xe đi làm không?)

– Tom: Yes, she did

(Vâng, cô ấy có.)

Đáp án đúng là

Câu 9

Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?

Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.

hear (v): nghe

heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

heart (n): trái tim

=> Did you ever hear of such a thing?  

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?

Đáp án đúng là a

Câu 10

Dấu hiệu: last year (năm ngoái) -> sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?

=> Where did your family go on the summer holiday last year?

Tạm dịch: Kỳ nghỉ hè năm ngoái gia đình bạn đã đi đâu?

Đáp án đúng là c

Câu 11

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> He bought some eggs to make cakes. 

Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.

Đáp án đúng là d

Câu 12

Dấu hiệu : “got out” ->  mệnh đề trước chi ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề sau diễn tả hành động tiếp nối cũng chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + Ved

Động từ “walk’ có quy tắc thêm ed

=> The man got out the car, walked round to the back and opened the boot.

Tạm dịch: Người đàn ông bước xuống xe, đi vòng ra phía sau và mở cốp.

Đáp án đúng là b

Câu 13

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> I joined an English course to improve all the skills.

Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.

Đáp án đúng là b

Câu 14

Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) -> sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + didn’t + V nguyên thể

=> They didn’t catch the bus yesterday.

Tạm dịch: Họ đã không bắt xe buýt ngày hôm qua.

Đáp án đúng là c

Câu 15

Câu trên diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.

=> I drove his car to work while he was sleeping.

Tạm dịch: Tôi đã lái xe của anh ấy đi làm trong khi anh ấy đang ngủ.

Đáp án đúng là b

Câu 16

last night: tối hôm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> What did you do last night? – I did my homework

Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.

Đáp án đúng là a

Câu 17

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.  

Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.

Đáp án đúng là b

Câu 18

Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua ) -> sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + Ved/ S + was/ were

Động từ “give” bất quy tắc được biến đổi thành “gave”

Chủ ngữ I số ít nên động từ tobe chia là “was”

=> My friend gave me a bar of chocolate when I was at school yesterday.

Tạm dịch: Bạn tôi đã tặng tôi một thanh sô cô la khi tôi ở trường ngày hôm qua.

Đáp án đúng là a

Câu 19

Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The man opened the door and threw pieces of paper.

Tạm dịch: Người đàn ông mở cửa và ném những mảnh giấy.

Đáp án đúng là b