Đề bài

Câu 1

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 2

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 3

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 4

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 5

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 6

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 7

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 8

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 9

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 10

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 11

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 12

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 13

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Câu 14

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Đáp án

Câu 1

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=> The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.

Đáp án đúng là

Câu 2

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tận cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.

Đáp án đúng là

Câu 3

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.

= Đây là đồ chơi của cậu bé.

Đáp án đúng là

Câu 4

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có một cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.

Đáp án đúng là

Câu 5

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa). Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”.

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

The magazine has my picture on its cover.

(Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa của nó.)

→ My picture is on the magazine's cover.

(Bức ảnh của tôi ở trên bìa của tạp chí.)

Đáp án đúng là

Câu 6

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.

Đáp án đúng là

Câu 7

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=> This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.

Đáp án đúng là

Câu 8

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=> My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.

Đáp án đúng là

Câu 9

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=> These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.

Đáp án đúng là

Câu 10

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.

= Đây là nhà của bạn chúng tôi.

Đáp án đúng là

Câu 11

Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”

Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)

→ What is this house's number?

Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.

Số nhà của ngôi nhà này là gì?

Đáp án đúng là

Câu 12

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

This school is for girls only.

(Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.)

→ It's a girls’ school.

(Đây là trường học cho nữ sinh.)

Đáp án đúng là

Câu 13

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.

Đáp án đúng là