Đề bài
Câu 1
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
are having
have
will have
had
Câu 2
Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
- will see
- are seeing
- visit
- be going to see
Câu 3
Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
- will explain
- will be explaining
- is explain
- will explaining
Câu 4
According to the weather forecast, it ___________ this weekend.
- helps
- will help
- will be helped
- is helping
Câu 5
I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.
- isn’t going to rain
- isn’t to raining
- will not rain
- not is raining
Câu 6
I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?
- am
- will be
- will being
- am going to be
Câu 7
Choose the best answer.
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
- buying
- am going to buy
- will have buy
- will be buy
Câu 8
Choose the best answer.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
- Do you take
- Are you going to take
- Are you being taken
- Will you be taking
Câu 9
Choose the best answer.
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
- Will - cut off
- Are - going to cut off
- Do - cut off
- Will - be cut off
Câu 10
It’s very hot. ____ the window, please?
- am going to repair
- will repair
- will be repairing
- repaired
Đáp án
Câu 1
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Đáp án đúng là a
Câu 2
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> My company are seeing the local museum tomorrow morning. We hired two busses to come there.
Tạm dịch: Công ty của tôi sẽ đi xem bảo tàng địa phương vào sáng mai. Chúng tôi đã thuê hai xe buýt để đến đó.
Đáp án đúng là b
Câu 3
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
Đáp án đúng là a
Câu 4
Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)
Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể
=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.
Đáp án đúng là b
Câu 5
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "According to the weather forecast"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
Đáp án đúng là a
Câu 6
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I feel terrible" (tôi thấy mệt mỏi)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I feel terrible. I am going to be sick.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi. Tôi sắp bị ốm.
Đáp án đúng là d
Câu 7
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have lots of plans "
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.
Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
Đáp án đúng là b
Câu 8
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have seen some tickets on the table. " (Tôi đã thấy một số vé trên bàn.)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Are you going to take the children to the cinema this weekend?
Tạm dịch: Cuối tuần này bạn có định đưa các con đi xem phim không?
Đáp án đúng là b
Câu 9
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: I see you have a saw in your hands.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?
Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?
Đáp án đúng là b