Đề bài

Câu 1

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

  1. \(\mathbb{R}\)

  2. \(\mathbb{Q}\)

  3. \(\mathbb{I}\)

  4. \(\mathbb{N}\)

Câu 2

Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:

  1. \(\dfrac{4}{9}\)

  2. \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)

  3. \(\dfrac{9}{{ - 4}}\)

  4. \(2,25\)

Câu 3

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. Nếu a > b thì –a > - b

  2. Nếu a < b, a < c thì b < c

  3. Nếu a < b; c > b thì a < c

  4. Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm

Câu 4

Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35

  1. \( - \frac{3}{5}\)

  2. \(\frac{7}{{20}}\)

  3. - \(\frac{7}{{20}}\)

  4. \(\frac{{ - 35}}{{10}}\)

Câu 5

Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

  1. 5

  2. 4

  3. 3

  4. 2

Câu 6

Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:

  1. \(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

  2. \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)

  3. \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)

  4. \(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

Câu 7

Cho \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\)

Với giá trị nào của a thì x là số hữu tỉ dương?

  1. a < 0

  2. a > 0

  3. a = 0

  4. a\( \ge \)0

Câu 8

Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)

  1. 0

  2. 2

  3. 4

  4. 6

Câu 9

Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.

Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

  1. An

  2. Bình

  3. Chi

  4. Duy

Câu 10

Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)

Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên

  1. -4

  2. 4

  3. 0

  4. -8

Câu 11

Cho số hữu tỉ \(y = \dfrac{{2a - 1}}{{ - 3}}.\) Với giá trị nào của $a$  thì $y$  không  là số dương và cũng không là số âm.

  1. $1$

  2. $\dfrac{1}{2}$

  3. $2$

  4. $4$

Câu 12

Cho số hữu tỉ \(x = \dfrac{{a - 3}}{2}.\) Với giá trị nào của $a$ thì $x$ là số nguyên dương;

  1. $\dfrac{1}{2}$
  2. \(2\)
  3. \(2021\)
  4. \(4\)

Câu 13

Trong các phân số \(\dfrac{{14}}{{18}}\,\,;\,\,\dfrac{{24}}{{26}}\,\,;\,\,\dfrac{{26}}{{ - 28}}\,\,;\,\,\dfrac{{ - 28}}{{30}}\,\,;\,\,\dfrac{{72}}{{78}}\) có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{13}}\) ?

  1. $a = 3 - 2k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

  2. $a = 3 + k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

  3. $a = 2k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

  4. $a = 3 + 2k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

Câu 14

Biểu diễn các số: $\dfrac{1}{4}$; $0,25$; $\dfrac{{ - \,25}}{{ - 100}}$; $\dfrac{5}{{20}}$ bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

  1. $a = 5 - 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$
  2. $a = 5 + 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$
  3. $a = 7k-5 \,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$
  4. $a = 5 - k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

Câu 15

So sánh \(x = \dfrac{{2002}}{{2003}}\) và \(y = \dfrac{{14}}{{13}}\)

  1. $1$

  2. $2$

  3. $3$

  4. $4$

Câu 16

So sánh hai số \(x = \dfrac{2}{{ - 5}}\) và \(y = \dfrac{{ - 3}}{{13}}\)

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 17

Số hữu tỉ lớn nhất trong các số \(\dfrac{7}{8};\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{{18}}{{19}};\dfrac{{27}}{{28}}\) là:

  1. 1 điểm

  2. 4 điểm

  3. 3 điểm

  4. 2 điểm

Câu 18

Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{{ - 12}}{{17}};\dfrac{{ - 3}}{{17}};\dfrac{{ - 16}}{{17}};\dfrac{{ - 1}}{{17}};\dfrac{{ - 11}}{{17}};\dfrac{{ - 14}}{{17}};\dfrac{{ - 9}}{{17}}.\)

  1. \(5\) điểm

  2. \(4\) điểm

  3. \(3\) điểm

  4. \(2\) điểm

Câu 19

Cho các câu sau:

(I) Số hữu tỉ dương lớn hơn số hữu tỉ âm

(II) Số hữu tỉ dương lớn hơn số tự nhiên

(III) Số $0$ là số hữu tỉ âm

(IV) Số nguyên dương là số hữu tỉ.

Số các câu đúng trong các câu trên là

  1. $y = x$

  2. $y < x$

  3. $y > x$

  4. $x \ge y$

Câu 20

Trong các phân số sau, phân số nào không bằng phân số $\dfrac{3}{4}$?

  1. $x \ge y$
  2. $y \ge x$
  3. $x>y$
  4. $x < y$

Câu 21

Số \( - \dfrac{2}{3}\) được biểu diễn trên trục số bởi hình vẽ nào dưới đây?

  1. $x > y$

  2. $x < y$

  3. $x = y$

  4. $x \ge y$

Câu 22

Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương?

  1. \(a > b\)

  2. \(a < b\)

  3. \(a = b\)

  4. \(a \le b\)

Câu 23

Chọn câu đúng

  1. $\dfrac{7}{8}$

  2. $\dfrac{3}{4}$

  3. $\dfrac{{18}}{{19}}$

  4. $\dfrac{{27}}{{28}}$

Câu 24

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với:

  1. \(\dfrac{5}{6}\)

  2. \(\dfrac{8}{9}\)

  3. \(\dfrac{{29}}{{30}}\)

  4. \(\dfrac{{25}}{{26}}\)

Đáp án

Câu 1

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q

Đáp án đúng là b

Câu 2

Số đối của \(\dfrac{9}{4}\) \( - \dfrac{9}{4} = \dfrac{9}{{ - 4}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 3

+) Nếu a > b thì –a < -b nên A sai

+) Nếu a < b, a < c thì chưa thể so sánh được b với c nên B sai

+) Nếu a < b, c > b ( hay b < c) thì a < c ( tính chất bắc cầu) nên C đúng

+) Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và số 0 nên D sai.

Đáp án đúng là c

Câu 4

Ta có:

\( - 0,35 = \frac{{ - 35}}{{100}} = \frac{{( - 35):5}}{{100:5}} = \frac{{ - 7}}{{20}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 5

Ta có:

\(\begin{array}{l} - 0,4 = \frac{{ - 4}}{{10}} = \frac{{ - 4:2}}{{10:2}} = \frac{{ - 2}}{5};\\\frac{8}{{20}} = \frac{{8:4}}{{20:4}} = \frac{2}{5};\\\frac{{12}}{{ - 20}} = \frac{{12:( - 4)}}{{( - 20):( - 4)}} = \frac{{ - 3}}{5};\\\frac{{ - 3}}{8};\\ - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{( - 375):125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 3}}{8}\end{array}\)

Ta có các điểm biểu diễn khác nhau là \(\frac{{ - 2}}{5}; \frac{2}{5}; \frac{{ - 3}}{5}; \frac{{ - 3}}{8}\)

Vậy các số trên biểu diễn 4 số hữu tỉ khác nhau nên được biểu diễn bởi 4 điểm khác nhau trên trục số

Đáp án đúng là b

Câu 6

+ So sánh \(\frac{5}{{ - 20}}\) và \( \frac{{ - 5}}{{17}}\):

Vì 20 > 17 nên \(\frac{5}{{20}} < \frac{5}{{17}}\), do đó \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}}\)

+ So sánh \(\frac{ - 5}{17}\) và \(\frac{1}{{ - 3}}\):

Vì \(\frac{5}{{17}} < \frac{5}{{15}}\) nên \(\frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{{ - 5}}{{15}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

+ So sánh \(\frac{1}{ - 3}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\):

Vì \(\frac{7}{{20}} > \frac{7}{{21}}\) nên \(\frac{{ - 7}}{{20}} < \frac{{ - 7}}{{21}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

Do đó, \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{1}{{ - 3}} > \frac{{ - 7}}{{20}}\)

Đáp án đúng là a

Câu 7

Ta có:

a2 \( \ge \)0, với mọi a nên 2a2 + 1 \( \ge \)1 > 0, với mọi a

Như vậy, để \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\) > 0 thì a > 0

Đáp án đúng là b

Câu 8

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{7} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 6}}{{14}} > \frac{{2x}}{{14}} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Rightarrow  - 6 > 2x >  - 11\\ \Leftrightarrow  - 3 > x >  - \frac{{11}}{2}\end{array}\)

\( \Leftrightarrow  - 3 > x >  - 5,5\)

Mà x nguyên nên \(x \in \{  - 4; - 5\} \)

Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn

Đáp án đúng là b

Câu 9

Ta có: \(\frac{1}{3}\)phút = \(\frac{1}{3}\) . 60 = 20 giây

\(\frac{{108}}{5}\) giây = 21,6 giây

\(20\frac{3}{8}\) giây = 20,375 giây

Vì 20 < 20,375 < 21,54 < 21,6 nên Bình chạy nhanh nhất

Đáp án đúng là b

Câu 10

Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}

Ta có bảng sau:

Vậy có 4 giá trị n thỏa mãn điều kiện.

Tổng của các giá trị n đó là: (-1) + (-3) + 5 + (-9) = -8

Đáp án đúng là d

Câu 11

Vì số hữu tỉ \(0\) không là số dương cũng không là số âm nên để \(y = \dfrac{{2a - 1}}{{ - 3}}\)  không dương cũng không âm thì

\(y = 0\) suy ra \(\dfrac{{2a - 1}}{{ - 3}} = 0\) nên \(2a - 1 = 0 \) do đó \(a = \dfrac{1}{2}\) .

Đáp án đúng là b

Câu 12

Vì số hữu tỉ \(0\) không là số dương cũng không là số âm nên để \(y = \dfrac{{4a - 8}}{{ - 2021}}\)  không dương cũng không âm thì

\(y = 0\) suy ra \(\dfrac{{4a - 8}}{{ - 2021}} = 0\) \( \Rightarrow 4a - 8 = 0 \Rightarrow a = 2\) .

Đáp án đúng là b

Câu 13

Để \(x = \dfrac{{a - 3}}{2}\) là số nguyên dương thì \(\left( {a - 3} \right) > 0\) và \(\left( {a - 3} \right) \vdots 2\)

Giả sử \(a - 3 = 2k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) suy ra \(a = 3 + 2k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Đáp án đúng là d

Câu 14

Để \(x = \dfrac{{a - 5}}{7}\) là số nguyên dương thì \(\left( {a - 5} \right) > 0\) và \(\left( {a - 5} \right) \vdots 7\)

Giả sử \(a - 5 = 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) suy ra \(a = 5 + 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Đáp án đúng là b

Câu 15

\(\dfrac{{14}}{{18}} = \dfrac{7}{9}\,;\,\dfrac{{24}}{{26}} = \dfrac{{12}}{{13}}\,\,;\,\dfrac{{72}}{{78}} = \dfrac{{12}}{{13}}.\)

Ta có \(\dfrac{{26}}{{ - 28}} < 0 < \dfrac{{12}}{{13}};\,\dfrac{{ - 28}}{{30}} < 0 < \dfrac{{12}}{{13}}\) ; \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{91}}{{117}} < \dfrac{{108}}{{117}} = \dfrac{{12}}{{13}}\)

Vậy có 2 phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{13}}\) là: \(\dfrac{{24}}{{26}}\,;\,\dfrac{{72}}{{78}}.\)

Đáp án đúng là b

Câu 16

Ta có:

\(\frac{{ - 15}}{{39}} = \frac{{ - 5}}{{13}}\); \(\frac{{ - 25}}{{65}} = \frac{{ - 5}}{{13}}\).

Mà: \(\frac{{ - 7}}{{ - 26}} = \frac{7}{{26}}\) nên các phân số \(\frac{{10}}{{26}};\frac{{35}}{{78}};\frac{{ - 7}}{{ - 26}}\) đều là các phân số dương

       \(\frac{{ - 5}}{{13}}\) là phân số âm

=> Các phân số \(\frac{{10}}{{26}};\frac{{35}}{{78}};\frac{{ - 7}}{{ - 26}}\) không bằng \(\frac{{ - 5}}{{13}}\)

Vậy có 2 phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{13}}\) là: \(\frac{{ - 15}}{{39}}\); \(\frac{{ - 25}}{{65}}\)

Đáp án đúng là d

Câu 17

$0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{{ - 25}}{{ - 100}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{1}{4}.$

Nên \(\dfrac{1}{4} = 0,25 = \dfrac{{ - 25}}{{ - 100}} = \dfrac{5}{{20}}\)

Do đó các số \(\dfrac{1}{4};0,25\,;\,\dfrac{{ - 25}}{{ - 100}}\,;\,\dfrac{5}{{20}}\) được biểu diễn cùng một điểm trên trục số.

Đáp án đúng là a

Câu 18

Ta có: \(2,5 = \dfrac{{25}}{{10}} = \dfrac{{25:5}}{{10:5}} = \dfrac{5}{2}\);

\(\dfrac{{10}}{4} = \dfrac{{10:2}}{{4:2}} = \dfrac{5}{2}\);

\(\dfrac{6}{{20}} = \dfrac{{6:2}}{{20:2}} = \dfrac{3}{{10}};\)

\(0,3 = \dfrac{3}{{10}}\).

Suy ra \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{6}{{20}} = 0,3\) và \(2,5 = \dfrac{{10}}{4}\).

Vậy các số: \(\dfrac{3}{{10}}\); \(2,5\); \(\dfrac{{10}}{4}\); \(\dfrac{6}{{20}};0,3\) được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt trên cùng một trục số.

Đáp án đúng là d

Câu 19

Ta có \(x = \dfrac{{2002}}{{2003}} < \dfrac{{2003}}{{2003}} = 1\) hay \(x < 1\)

Và \(y = \dfrac{{14}}{{13}} > \dfrac{{13}}{{13}} = 1\) hay \(y > 1\)

Từ đó suy ra \(y > 1 > x\) hay \(y > x\) .

Đáp án đúng là c

Câu 20

Ta có \(x = \dfrac{{2022}}{{2021}} > \dfrac{{2021}}{{2021}} = 1\) hay \(x > 1\)

Và \(y = \dfrac{{15}}{{16}} < \dfrac{{16}}{{16}} = 1\) hay \(y < 1\)

Từ đó suy ra \(x > 1 > y\) hay \(x > y\) .

Đáp án đúng là c

Câu 21

Ta có \(x = \dfrac{2}{{ - 5}} = \dfrac{{2.\left( { - 13} \right)}}{{\left( { - 5} \right).\left( { - 13} \right)}} = \dfrac{{ - 26}}{{65}}\)  và $y = \dfrac{{ - 3}}{{13}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{13.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{65}}$

Mà \( - 26 <  - 15 \) suy ra \(\dfrac{{ - 26}}{{65}} < \dfrac{{ - 15}}{{65}}\) hay \(x < y\) .

Đáp án đúng là b

Câu 22

Ta có: \(a = \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{4.7}}{{15.7}} = \dfrac{{28}}{{105}}\);

\(b =  - \dfrac{{ - 8}}{{21}} = \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{8.5}}{{21.5}} = \dfrac{{40}}{{105}}\) 

Vì \(28 < 40\) nên \(\dfrac{{28}}{{105}} < \dfrac{{40}}{{105}}\) hay \(a < b\).

Đáp án đúng là b

Câu 23

Phần bù với \(1\) của các số \(\dfrac{7}{8};\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{{18}}{{19}};\dfrac{{27}}{{28}}\) lần lượt là \(\dfrac{1}{8};\,\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{{19}};\dfrac{1}{{28}}\)

Mà \(28 > 19 > 8 > 4 > 3\) nên \(\dfrac{1}{{28}} < \dfrac{1}{{19}} < \dfrac{1}{8} < \dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\)

Suy ra \(\dfrac{{27}}{{28}} > \dfrac{{18}}{{19}} > \dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{4} > \dfrac{2}{3}\)

Số hữu tỉ lớn nhất là: \(\dfrac{{27}}{{28}}\)

Đáp án đúng là d