Đề bài

Câu 1

6+6+6+6 bằng

  1. 6
  2. 6.2
  3. 6.4
  4. 64

Câu 2

\(789 \times 123\) bằng:

  1. \(A = 5 \times m\)

  2. \(A = 5.m\)

  3. \(A = 20\)

  4. \(A = 5m\)

Câu 3

Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

  1. 97047

  2. 79047

  3. 47097

  4. 77047

Câu 4

Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

  1. \(4\)

  2. \(4ab\)

  3. \(4 + abc\)

  4. \(4abc\)

Câu 5

Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

  1. \(abc = \left( {ab} \right)c\)

  2. \(abc = a\left( {bc} \right)\)

  3. \(abc = b\left( {ac} \right)\)

  4. \(abc = a + b + c\)

Câu 6

Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)  duy nhất sao cho:

\(a = b.q + r\)

Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. \(x\)   

  2. \(6\)          

  3. \(3\)      

  4. \(18\)

Câu 7

Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\)  trong đó  \(0 \le r < b\)

  1. \(x\)

  2. \(3\)

  3. \(5\)

  4. \(15\)

Câu 8

Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

144:3

144:13

144:33

144:30

  1. \(r \ge b\)

  2. \(0 < b < r\)

  3. \(0 < r < b\)

  4. \(0 \le r < b\)

Câu 9

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

  1. \(445 = 13.34 + 3\)

  2. \(445 = 13.3 + 34\)

  3. \(445 = 34.3 + 13\)

  4. \(445 = 13.34\)

Câu 10

Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

  1. \(1442 = 13.110 + 12\)

  2. \(1442 = 13.111 + 12\)

  3. \(1442 = 13.120 + 11\)

  4. \(1442 = 13.110 + 11\)

Câu 11

Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án

Câu 1

Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

Đáp án đúng là c

Câu 2

\(A = 5 + 5 + 5 + ... + 5\) có m số 5 nên \(A = 5 \times m = 5.m = 5m\)

Đáp án đúng là c

Câu 3

Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

Đáp án đúng là a

Câu 4

\(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

Thừa số thứ nhất là một số: 4

Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

\(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

Đáp án đúng là d

Câu 5

\(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

Đáp án đúng là d

Câu 6

Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

Nên thương của phép chia là \(6.\)

Đáp án đúng là b

Câu 7

Ta có: \(15:x = 3\) nên số bị chia của phép chia là \(15.\)

Đáp án đúng là d

Câu 8

Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)  duy nhất sao cho:

\(a = b.q + r\)       trong đó  \(0 \le r < b\)

Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

Vậy \(0 < r < b\).

Đáp án đúng là c

Câu 9

Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

Đáp án đúng là a

Câu 10

Ta có:

\(a = 1442,b = 13,q = 110,r = 12\)

Vậy \(1442 = 13.110 + 12\)

Đáp án đúng là a