Đề bài

Câu 1

Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

  1. \( - 210\)

  2. \(210\)

  3. \( - 47\)

  4. \(37\)

Câu 2

Chọn câu trả lời đúng:

  1. \( - 108\)                               

  2. \(108\)                                     

  3. \( - 98\)                               

  4. \(372\)

Câu 3

Chọn câu sai.

  1. \( - 365.366 < 1\)

  2. \( - 365.366 = 1\)

  3. \( - 365.366 =  - 1\)

  4. \( - 365.366 > 1\)

Câu 4

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

  1. \(\left( { - 2019} \right). 2020 < 0\)

  2. \(\left( { - 2019} \right). 2018 < 1\)

  3. \(2018\, .\left( { - 2019} \right) > 0\)

  4. \(\left( { - 2019} \right). 2020 <  - 1\)

Câu 5

Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

  1. \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

  2. \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

  3. \(45.\left( { - 11} \right) <  - 500\)  

  4. \(46.\left( { - 11} \right) <  - 500\)

Câu 6

Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  1. \(( - 32).( - 12) > 0\)
  2. \(\left( { - 2021} \right).2021 > 0\)

  3. \(0.a = 0\)
  4. \(( - 5).2021 < 0\)

Câu 7

Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

  1. \(117\)

  2. \( - 117\) 

  3. \(1521\)

  4. \( - 1521\)

Câu 8

Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2.$

  1. \( - 3000\)

  2. \(3000\)

  3. \(5400\)

  4. \( - 5400\)

Câu 9

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

  1. \( - 94\)                            

  2. \(100\)

  3. \( - 96\)       

  4. \( - 104\)

Câu 10

Số giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) là:

  1. \(9\)                               

  2. \( - 9\)                               

  3. \( -6\)                               

  4. \(6\)                               

Câu 11

Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} =  - 8.\)

  1. \(3.B = 50.C\)

  2. \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

  3. \(B.60 =  - C\)

  4. \(C =  - B\)

Câu 12

Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y =  - 28\) là:

  1. \(M < N\)                            

  2. \(M = N\)

  3. \(M > N\)                  

  4. \(M \ne N\)

Câu 13

Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

  1. \(3\)

  2. \(2\)

  3. \(0\)

  4. \(1\)

Câu 14

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

  1. \(3\)

  2. \(2\)

  3. \(0\)

  4. \(1\)

Câu 15

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  1. \(x = 13\)

  2. \(x = 5\)  

  3. \(x = 7\) 

  4. \(x = 6\)

Câu 16

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  1. \(x = - 20\)

  2. \(x = 15\)

  3. \(x = 20\)

  4. \(x = 65\)

Câu 17

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  1. \(0\)

  2. \(2\)    

  3. \(3\) 

  4. \(1\)

Câu 18

Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  1. \(0\)

  2. \(2\)

  3. \(3\)

  4. \(1\)

Câu 19

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  1. \(8\)  

  2. \(2\)

  3. \(0\)

  4. Một kết quả khác

Câu 20

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  1. \(8\)

  2. \(2\)

  3. \(0\)

  4. \(6\)

Đáp án

Câu 1

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)

Đáp án đúng là b

Câu 2

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\(\left( { - 12} \right).\left( { - 9} \right)  = 12.9 = 108\)

Đáp án đúng là b

Câu 3

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

\( - 365.366 < 0 < 1\) và \( - 365.366 \ne  - 1\)

Đáp án đúng là a

Câu 4

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

\(\left( { - 2019} \right). 2020 < 0\) nên A đúng

\(\left( { - 2019} \right). 2018 < 0 < 1\) nên B đúng

\(\left( {2018} \right).( - 2019) < 0\) nên C sai

\(\left( { - 2019} \right). 2020 <  - 1\) nên D đúng

Đáp án đúng là c

Câu 5

Đáp án A: \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: \(3.\left( { - 121} \right) < 0\) đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: \(45.\left( { - 11} \right) =  - 495 >  - 500\) nên C sai.

Đáp án D: \(46.\left( { - 11} \right) =  - 506 <  - 500\) nên D đúng.

Đáp án đúng là c

Câu 6

- Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số dương => A đúng

- Tích của hai số nguyên trái dấu mang dấu âm => B sai, D đúng

- Tích của \(0\) với một số nguyên bất kì đều bằng 0 => C đúng.

Đáp án đúng là b

Câu 7

\(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right) = 169.\left( { - 9} \right) =  - 1521\)

Đáp án đúng là d

Câu 8

\(P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3} = 25.\left( { - 27} \right).8 \)\(=200.(-27)=  - 5400\)

Đáp án đúng là d

Câu 9

Thay \(x = 5\) vào \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5\\ = 2.3 - 100 = 6 - 100 =  - 94\end{array}\)

Đáp án đúng là a

Câu 10

Thay \(a =  - 5,b =  - 8\) vào \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P = {( - 5)^2} - 2.( - 5).( - 8) + {( - 8)^2}\\ = 25 - 80 + 64 = 9\end{array}\)

Đáp án đúng là a

Câu 11

\(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} =  - 200.9 =  - 1800\)

\(\begin{array}{l}C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)\\ = 30000\end{array}\)

Khi đó \(B.50 =  - 1800.50 =  - 90000;\) \(C.\left( { - 3} \right) = 30000.\left( { - 3} \right) =  - 90000\)

Vậy \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

Đáp án đúng là b

Câu 12

\(M = {\left( { - 4} \right)^3} + {( - 2)^3} = ( - 64) + ( - 8) =  - 72\)

\(\begin{array}{l}N = \left[ { - 4 + ( - 2)} \right].\left[ {{{( - 4)}^2} - ( - 4).( - 2) + {{( - 2)}^2}} \right]\\ = ( - 6).(16 - 8 + 4)\\ = ( - 6).12 =  - 72\end{array}\)

Khi đó \(M = N =  - 72\).

Đáp án đúng là b

Câu 13

$\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$

\(\begin{array}{l}TH1:x - 3 = 0\\x = 0 + 3\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}TH2:x + 2 = 0\\x = 0 - 2\\x =  - 2\left( L \right)\end{array}\)

Vậy có duy nhất \(1\) giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn là \(x = 3\)

Đáp án đúng là d

Câu 14

\(\left( {x + 12} \right).\left( {19 - x} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}TH1:{\rm{x}} + 12 = 0\\x = 0 - 12\\x =  - 12\end{array}\)

\(\begin{array}{l}TH2:19 - x = 0\\x = 19 - 0\\x = 19\end{array}\)

Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x =  - 12, x = 19\).

Đáp án đúng là b

Câu 15

$\begin{array}{l}2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2\\2x - 10 - 3.x + 3.7 =  - 2\\2x - 10 - 3x + 21 =  - 2\\\left( {2x - 3x} \right) + \left( {21 - 10} \right) =  - 2\\\left( {2 - 3} \right)x + 11 =  - 2\\ - x + 11 =  - 2\\ - x =  - 2 - 11\\ - x =  - 13\\x = 13\end{array}$

Đáp án đúng là a

Câu 16

\(\begin{array}{l}4x - 5(7 + x) =  - 15\\4{\rm{x}} - 35 - 5{\rm{x}} =  - 15\\(4{\rm{x}} - 5{\rm{x}}) - 35 =  - 15\\ - x - 35 =  - 15\\ - x =  - 15 + 35\\ - x = 20\\x =  - 20\end{array}\)

Đáp án đúng là a

Câu 17

$\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2\) hay \({x^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}x - 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}\)

Vậy chỉ có \(1\) giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 6\)

Đáp án đúng là d

Câu 18

\(\left( {6 - 2x} \right)\left| {7 + x} \right|.\left( {2{x^2} + 1} \right) = 0\)

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \(2{x^2} + 1 \ge 0 + 1 = 1\) hay \(2{x^2} + 1 > 0\) với mọi \(x\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}(6 - 2{\rm{x}})\left| {7 + x} \right| = 0\\Th1:6 - 2{\rm{x}} = 0\\2{\rm{x}} = 6\\x = 3\\Th2:\left| {7 + x} \right| = 0\\7 + x = 0\\x =  - 7\end{array}\)

Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn.

Đáp án đúng là b

Câu 19

\(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) nên \({x^2} - 5\) và \({x^2} - 25\) khác dấu

Mà \({x^2} - 5 > {x^2} - 25\) nên \({x^2} - 5 > 0\) và \({x^2} - 25 < 0\)

Suy ra \({x^2} > 5\) và \({x^2} < 25\)

Do đó \({x^2} = 9\) hoặc \({x^2} = 16\)

Từ đó \(x \in \left\{ { \pm 3; \pm 4} \right\}\)

Vậy có \(4\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

Đáp án đúng là d