Đề bài
Câu 1
Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:
$15 - 5 + 3$
$7.2 + 1$
$14.6:4$
$6.4 - 12.2$
Câu 2
Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:
\(32.2 + 1\)
\(7.4 + 3\)
\(19 - 14\)
\(25 - 3.2\)
Câu 3
Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.
$7$
$4$
$6$
$9$
Câu 4
Chọn khẳng định đúng:
\(0\)
\(4\)
\(7\)
\(5\)
Câu 5
Một ước nguyên tố của 91 là
A là số nguyên tố, B là hợp số
A là hợp số, B là số nguyên tố
Cả A và B là số nguyên tố
Cả A và B đều là hợp số
Câu 6
Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
Câu 7
Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)
1
2
3
7
Câu 8
Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.
$2$
$8$
$5$
$4$
Câu 9
Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.
\(997\)
\(447\)
\(457\)
\(557\)
Câu 10
Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)
$2$
$8$
$5$
$4$
Đáp án
Câu 1
$A.\,\,\,15 - 5 + 3 = 13$ là số nguyên tố
$B.\,\,\,7.2 + 1 = 14 + 1 = 15$, ta thấy \(15\) có ước \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.
$C.\,\,\,14.6:4 = 84:4 = 21,$ ta thấy \(21\) có ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số
$D.\,\,\,6.4 - 12.2 = 24 - 24 = 0,$ ta thấy \(0\) không là số nguyên tố, không là hợp số.
Đáp án đúng là a
Câu 2
\(A)\,32.2 + 1 = 65\) là hợp số vì có ước \(1;5;13;65\)
\(B)\,7.4 + 3 = 31\) là số nguyên tố
\(C)\,19 - 14 = 5\) là số nguyên tố
\(D)\,25 - 3.2 = 19\) là số nguyên tố
Đáp án đúng là a
Câu 3
Đáp án A: Vì $37$ chỉ chia hết cho \(1\) và \(37\) nên \(37\) là số nguyên tố, do đó chọn A.
Đáp án B: $34$ không phải là số nguyên tố ($34$ chia hết cho $\left\{ {2;{\rm{ }}4;{\rm{ }} \ldots } \right\}$). Do đó loại B.
Đáp án C: $36$ không phải là số nguyên tố ($36$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,2;{\rm{ 3;}}\,...;\,{\rm{36}}} \right\}$). Do đó loại C.
Đáp án D: $39$ không phải là số nguyên tố ($39$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,3;...\,;\,39} \right\}).$ Do đó loại D.
Đáp án đúng là a
Câu 4
Đáp án A: \(40\) không là số nguyên tố vì \(40\) chia hết cho \(\left\{ {2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}8; \ldots } \right\}\)).
Đáp án B: \(44\) không phải là số nguyên tố (\(44\) chia hết cho \(\left\{ {2;{\rm{ }}4;{\rm{ }} \ldots } \right\}\)).
Đáp án C: \(47\) là số nguyên tố
Đáp án D: \(45\) không phải là số nguyên tố (45 chia hết cho \(\left\{ {1;5;9;15;45} \right\}).\)
Đáp án đúng là c
Câu 5
+) Ta có \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\)
Nhận thấy \(17 \, \vdots \, 17;\,34 \, \vdots \, 17;51 \, \vdots \, 17\) nên \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) chia hết cho \(17\) nên ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(17\). Do đó \(A\) là hợp số.
+) Ta có \(B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.\left( {7.9 + 2.6} \right) \, \vdots \, 5\) nên \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(5\). Do đó \(B\) là hợp số.
Vậy cả \(A\) và \(B\) đều là hợp số.
Đáp án đúng là d
Câu 6
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$.
B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.
Đáp án đúng là a
Câu 7
91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91
91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.
Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.
Đáp án đúng là d
Câu 8
Tổng $3$ số nguyên tố là $578$ là số chẵn, nên trong $3$ số nguyên tố có ít nhất $1$ số là số chẵn. Ta đã biết số $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố có tổng là $578$ là số $2.$
Đáp án đúng là a
Câu 9
Tổng \(2\) số nguyên tố là \(999\) là số lẻ, nên phải có 1 số chẵn và 1 số lẻ.
Suy ra nguyên tố là số chẵn chỉ có thể là số 2.
Do đó, số còn lại là: \(999 - 2 = 997\) (thỏa mãn là số nguyên tố)
Đáp án đúng là a