Đề bài

Câu 1

Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$  là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 2

Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  1. 1

  2. 2
  3. 3
  4. 8

Câu 3

Số có hai chữ số sao cho vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

  1. $1$               

  2. $4$ 

  3. $3$ 

  4. $2$

Câu 4

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  1. \(6\)

  2. \(4\)

  3. \(5\)

  4. \(2\)

Câu 5

Cho \(\overline {55a62} \)chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  1. \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)                                              

  2. \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

  3. \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)                                                 

  4. \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

Câu 6

Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

  1. \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

  2. \(a + b \in \left\{ {4;13} \right\}\)

  3. \(a + b = 13\)

  4. \(a + b \in \left\{ {4;13;22;...} \right\}\)

Câu 7

Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$  và $b$  sao cho $A$  chia $9$  dư $2.$

  1. \(3\)

  2. \(4\)      

  3. \(5\)                                    

  4. \(6\)

Câu 8

Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$  N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

  1. \(x = 0;y = 6\)  

  2. \(x = 6;y = 0\)      

  3. \(x = 8;y = 0\)         

  4. \(x = 0;y = 8\)

Câu 9

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  1. \(x = 0;y = 2\)

  2. \(x = 0;y = 1\)

  3. \(x = 9;y = 0\)

  4. \(x = 1;y = 0\)

Câu 10

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

  1. \(3\)                                              

  2. \(4\)

  3. \(2\)    

  4. \(1\)

Câu 11

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  1. \(3\)

  2. \(4\)

  3. \(2\)

  4. \(1\)

Câu 12

Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

  1. \(840;804;408\)               

  2. \(840;804;408;480\)                      

  3. \(540;450;405\)               

  4. \(540;450;405;504\)

Câu 13

Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

  1. \(4\)               

  2. \(1\)                      

  3. \(2\)                     

  4. \(3\)

Câu 14

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  1. \(4\)

  2. \(1\)

  3. \(2\)

  4. \(3\)

Câu 15

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  1. $360; 366; 369$

  2. $363; 366; 369$
  3. $362; 364; 368$
  4. $365; 369; 366$

Đáp án

Câu 1

Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

Đáp án đúng là a

Câu 2

Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \)\(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

Do a là các số tự nhiên từ 1 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}1 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 9 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

Các số từ 1 đến 9 mà khác 1 là: 2;3;4;5;6;7;8;9.

=> Có 8 số không thể thay thế cho a.

Đáp án đúng là d

Câu 3

Trong $5$ số $0;1;3;6;7$ chỉ có \(0 + 3 + 6 = 9\,\, \vdots \,\,3\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số $0,3,6$, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

Đáp án đúng là b

Câu 4

Trong \(5\) số: \(5;2;7;3;9.\) chỉ có \(9 + 2 + 7 = 18\, \vdots \,9\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số \(9,2,7\), chúng là  927; 972; 279; 297; 729; 792. Vậy ta lập được 6 số thỏa mãn.

Đáp án đúng là a

Câu 5

Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

A chia $9$  dư $2$  \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$  dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

Đáp án đúng là a

Câu 6

Ta có: \(a;b \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

A chia \(9\) dư \(4\) \( \Rightarrow 1 + a + 8 + b = 9 + b\) chia \(9\) dư \(4\) hay \(\left( {a + b + 5} \right) \vdots \,9\).

Suy ra \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {4;13} \right\}\).

Đáp án đúng là b

Câu 7

Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$  là chữ số).

Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

Đáp án đúng là a

Câu 8

Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

Đáp án đúng là c

Câu 9

Điều kiện: \(x;y \in \left\{ {0;1;2;.......;9} \right\}\)

Vì \(\overline {41x3y} \) chia hết cho cả 2 và 5 nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {41x30} \).

Lại có:

\(\begin{array}{l}\overline {41x30} \, \vdots \,9 \Rightarrow \left( {4 + 1 + x + 3 + 0} \right) \vdots \,9\\ \Rightarrow \left( {8 + x} \right) \vdots \,9 \Rightarrow x = 1.\end{array}\)

Vậy \(x = 1;y = 0\), ta có số 41130.

Đáp án đúng là d

Câu 10

Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

Đáp án đúng là a

Câu 11

Vì số \(\overline {374ab} \) chia hết cho 5 nên \(b = 0\) hoặc \(b = 5.\)

Với \(b = 0\) ta có: số \(\overline {374a0} \), số này chia hết cho 9 nên có tổng các chữ số là \(3 + 4 + 7 + a + 0 = 14 + a\) chia hết cho 9, suy ra \(a = 4.\)

Với \(b = 5\) ta có: số \(\overline {374a5} \), số này chia hết cho 9 nên có tổng các chữ số là \(3 + 4 + 7 + a + 5 = 19 + a\) chia hết cho 9, suy ra \(a = 8.\)

Vậy có hai số tự nhiên thỏa mãn là \(37440;37480.\)

Đáp án đúng là c

Câu 12

Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

Đáp án đúng là b

Câu 13

Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

Đáp án đúng là d

Câu 14

Vì \(\overline {67ab} \) chia cho \(5\) dư \(3\) nên \(b \in \left\{ {3;8} \right\}\)

+ Xét \(b = 3\) ta có: \(\overline {67a3}  \,\vdots \,9 \Rightarrow 6 + 7 + a + 3 = \left( {16 + a} \right) \vdots \,9\) suy ra \(a = 2\)

+ Xét \(b = 8\) ta có: \(\overline {67a8} \, \vdots \,9 \Rightarrow 6 + 7 + a + 8 = \left( {21 + a} \right) \vdots\, 9\) suy ra \(a = 6\)

Vậy \(a = 2;b = 3\) hoặc \(a = 6;b = 8\).

Đáp án đúng là c