Đề bài

Câu 1

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\)  với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

  1. \(14\) 

  2. \(23\)  

  3. \(12\)

  4. \(22\)

Câu 2

Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

  1. \( - 11\) 

  2. \(11\)  

  3. \( - 7\)

  4. \(7\)

Câu 3

Tìm \(x\) biết  \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

  1. \(\dfrac{{151}}{{201}}\)                  

  2. \(\dfrac{{602}}{{806}}\)        

  3. \(\dfrac{{301}}{{304}}\)                      

  4. \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

Câu 4

Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

  1. \(\dfrac{{777}}{{334}}\) 

  2. \(\dfrac{{ - 778}}{{734}}\)  

  3. \(\dfrac{{ - 778}}{{ - 734}}\)

  4. \(\dfrac{{778}}{{ - 734}}\)

Câu 5

Sau khi rút gọn biểu thức  \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

  1. \(x=10\) 

  2. \( x=- 10\)           

  3. \(x=5\)     

  4. \(x=6\)    

Câu 6

Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)  ta được

  1. \( - 7\) 

  2. \( - 21\)  

  3. \(21\)

  4. \(7\)    

Câu 7

Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\)  và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  1. \(16\) 

  2. \(3\)  

  3. \(\dfrac{{16}}{5}\)     

  4. \(\dfrac{{16}}{3}\)

Câu 8

Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\)  mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

  1. \(1\) 

  2. \(4\)  

  3. \( - 1\)

  4. \( - 4\)

Câu 9

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

  1. \(26\)   

  2. \(13\)  

  3. \(52\)

  4. \(8\)    

Câu 10

Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

  1. \(3\) 

  2. \(4\)  

  3. \(5\)

  4.  \(20\)    

Câu 11

Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

  1. \(\dfrac{9}{5}\)          

  2. \(\dfrac{9}{{25}}\)     

  3. \(\dfrac{3}{{25}}\)

  4. \(\dfrac{3}{5}\)    

Câu 12

Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

  1. \(\dfrac{9}{5}\) 

  2. \(\dfrac{1}{{25}}\)  

  3. $25$

  4. $5$

Câu 13

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\)  và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

  1. \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

  2. \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)  

  3. \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

  4. \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)    

Câu 14

Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

  1. \(\dfrac{{84}}{{222}}\)                    

  2. \(\dfrac{{200}}{{520}}\)        

  3. \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

  4. \(\dfrac{{100}}{{260}}\)    

Đáp án

Câu 1

Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

Đáp án đúng là c

Câu 2

Ta có: \(( - 176):16 = - 11\) và \(275:( - 25) = - 11\) nên số cần tìm là \( - 11\)

Đáp án đúng là a

Câu 3

Ta có:

\( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

\( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

Đáp án đúng là b

Câu 4

Ta có:

\( + )\dfrac{{389}}{{367}} = \dfrac{{389.( - 2)}}{{367.( - 2)}} = \dfrac{{ - 778}}{{ - 734}}\left( {TM} \right)\)

\( + )\dfrac{{389}}{{367}} = \dfrac{{389.( - 3)}}{{367.( - 3)}} = \dfrac{{ - 1167}}{{ - 1101}}\left( L \right)\)

Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số nguyên nhỏ hơn \( - 3\) ta cũng đều loại được.

Ngoài ra phân số \(\dfrac{{389}}{{367}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{ - 778}}{{ - 734}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 5

Ta có:

\(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 =  - 5x\\50 =  - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x =  - 10\end{array}\)

Đáp án đúng là b

Câu 6

\(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.2}}{{7.2}} = \dfrac{6}{{14}} = \dfrac{6}{{x - 7}}\)

\(\begin{array}{l}x - 7 = 14\\x = 14 + 7\\x = 21\end{array}\)

Đáp án đúng là c

Câu 7

\(\,\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{16}}{3}.\)

Vậy mẫu số của phân số đó là \(3\)

Đáp án đúng là b

Câu 8

\(\dfrac{{{3^9}{{.3}^{20}}{{.2}^9}}}{{{3^{24}}{{.243.2}^7}}} = \dfrac{{{3^9}{{.3}^{20}}{{.2}^9}}}{{{3^{24}}{{.3}^5}{{.2}^7}}} = \dfrac{{{3^{29}}{{.2}^9}}}{{{3^{29}}{{.2}^7}}} = \dfrac{{{2^9}}}{{{2^7}}} = {2^2} = 4\)

Vậy mẫu số của phân số đó là \(1\)

Đáp án đúng là a

Câu 9

\(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(7 + 1)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(5.7 + 9)}} = \dfrac{8}{{44}} = \dfrac{2}{{11}}.\)

Do đó \(a = 2,b = 11\) nên \(a + b = 13\)

Đáp án đúng là b

Câu 10

\(\dfrac{{{3^{13}}{{.5}^{11}} + {3^{12}}{{.5}^{11}}}}{{{3^{12}}{{.5}^{11}} + {3^{13}}{{.5}^{12}}}} = \dfrac{{{3^{12}}{{.5}^{11}}(3 + 1)}}{{{3^{12}}{{.5}^{11}}(1 + 3.5)}} = \dfrac{4}{{16}} = \dfrac{1}{4}\)

Do đó \(a = 1, b = 4\) nên \(a + b = 5\)

Đáp án đúng là c

Câu 11

\(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{14}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{{2.3}^2}} \right)}^{12}}.{{\left( {{5^4}} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}.3} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{3^{28}}{{.5}^{10}}{{.2}^{21}}}}{{{2^{12}}{{.3}^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^9}{{.3}^3}}}\)\( = \dfrac{{{2^{21}}{{.3}^{28}}{{.5}^{10}}}}{{{2^{21}}{{.3}^{27}}{{.5}^{12}}}} = \dfrac{3}{{{5^2}}} = \dfrac{3}{{25}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 12

\(\dfrac{{{2^{15}}{{.5}^3}{{.2}^6}{{.3}^4}}}{{{{8.2}^{18}}.81.5}}\\ = \dfrac{{{2^{21}}{{.5}^3}{{.3}^4}}}{{{2^3}{{.2}^{18}}{{.3}^4}.5}} \\= \dfrac{{{2^{21}}{{.5}^2}}}{{{2^{21}}}} = 25\)

Đáp án đúng là c

Câu 13

+ Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

\(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

+ Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

\(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

Đáp án đúng là a