Đề bài
Câu 1
Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\) dưới dạng hỗn số ta được
$1\dfrac{2}{3}$
\(3\dfrac{1}{3}\)
\(3\dfrac{1}{4}\)
\(1\dfrac{1}{3}\)
Câu 2
Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là
\(1\dfrac{2}{7}\)
\(3\dfrac{1}{4}\)
\(3\dfrac{1}{7}\)
\(1\dfrac{4}{7}\)
Câu 3
Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được
$ - \dfrac{{21}}{4}$
\( - \dfrac{{11}}{4}\)
\( - \dfrac{{10}}{4}\)
\( - \dfrac{5}{4}\)
Câu 4
Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được
\( - \dfrac{{21}}{5}\)
\( - \dfrac{{13}}{3}\)
\( - \dfrac{{10}}{3}\)
\( - \dfrac{5}{9}\)
Câu 5
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
$0,131$
\(0,1331\)
\(1,31\)
\(0,0131\)
Câu 6
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)
\( - 0,034\)
\(-0,334\)
\(-0,0034\)
\(-0,03\)
Câu 7
Điền dấu ">;<;=" vào ô trống
$\dfrac{1}{4}$
\(\dfrac{5}{2}\)
\(\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{1}{5}\)
Câu 8
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)
\(\dfrac{7}{{20}}\)
\(\dfrac{20}{{7}}\)
\(\dfrac{7}{{10}}\)
\(\dfrac{1}{5}\)
Câu 9
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
\(-0,09; -0,625; 3,08\)
\(-0,009; -0,625; 3,08\)
\(-0,9; -0,625; 3,08\)
\(-0,009; -0,625; 3,008\)
Câu 10
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
\( - 35,19;\, - 77,8;\, 0,023;\,0,88\)
\( - 35,19;\, - 77,8;\, - 0,023;\,0,88\)
\( - 3,519;\, - 77,8;\, - 0,23;\,0,88\)
\( - 35,19;\, - 77,8;\, - 0,23;\,0,088\)
Câu 11
Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\) được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
\(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
\(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
Đáp án
Câu 1
Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)
Đáp án đúng là d
Câu 2
Ta có: \(11:7 = 1\) (dư \(4\) ) nên \(\dfrac{{11}}{7} = 1\dfrac{4}{7}\).
Đáp án đúng là d
Câu 3
\( - 2\dfrac{3}{4} = - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} = - \dfrac{{11}}{4}\)
Đáp án đúng là b
Câu 4
\( - 4\dfrac{1}{3} = - \dfrac{{3.4 + 1}}{3} = - \dfrac{{13}}{3}\)
Đáp án đúng là b
Câu 5
\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)
Đáp án đúng là a
Câu 6
\(\dfrac{{ - 34}}{{1000}} = - 0,034\)
Đáp án đúng là a
Câu 7
\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)
Đáp án đúng là a
Câu 8
\(0,35 = \dfrac{{35}}{{100}} = \dfrac{7}{{20}}\)
Đáp án đúng là a
Câu 9
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)
\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)
\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)
Đáp án đúng là b
Câu 10
\(\dfrac{{ - 3519}}{{100}} = - 35,19;\,\,\,\dfrac{{ - 778}}{{10}} = - 77,8;\,\,\dfrac{{ - 23}}{{1000}} = - 0,023;\,\,\dfrac{{88}}{{100}} = 0,88\)
Vậy ta được các số thập phân là: \( - 35,19;\, - 77,8;\, - 0,023;\,0,88\)
Đáp án đúng là b