Đề bài

Câu 1

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 300

Câu 2

Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

  1. 300

  2. 400

  3. 500

  4. 600

Câu 3

54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là

  1. 182

  2. 91

  3. 13

  4. 1

Câu 4

Thực hiện các phép tính sau:\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{{24}}\). Với kết quả là phân số tối giản.

  1. 54

  2. 1

  3. 108

  4. 216

Câu 5

Cho tập hợp $X$ là ước của $35$ và lớn hơn $5$. Cho tập $Y$ là bội của $8$ và nhỏ hơn $50$.

Gọi $M$ là giao của $2$  tập hợp $X$ và $Y$, tập hợp $M$ có bao nhiêu phần tử?

  1. 270

  2. 30

  3. 90

  4. 27

Câu 6

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) khác \(0\) thỏa mãn x $ \in $ BC(12 ; 15 ; 20) và $x$  $ \le $ $100$

  1. \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

  2. \(\dfrac{7}{{12}}\)

  3. \(\dfrac{{112}}{{192}}\)

  4. \(\dfrac{{12}}{7}\)

Câu 7

Tìm số tự nhiên \(x\) nhỏ nhất  biết \(x \, \vdots \, 45;\,x \, \vdots \, 110\) và \(x \, \vdots \,75.\)

  1. \(\dfrac{{113}}{{240}}\)

  2. \(\dfrac{{77}}{{240}}\)

  3. \(\dfrac{{240}}{{77}}\)

  4. \(\dfrac{{45}}{{122}}\)

Câu 8

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác $0$ của nó là $256 .$

  1. \(\dfrac{{19}}{{27}}\)

  2. \(\dfrac{{17}}{{29}}\)

  3. \(\dfrac{{27}}{{19}}\)

  4. \(\dfrac{{13}}{{54}}\)

Câu 9

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  1. $2$                               

  2. $1$                                 

  3. $0$                                        

  4. $3$

Câu 10

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  1. \(12\)

  2. \(11\)

  3. \(9\)

  4. \(10\)

Câu 11

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

  1. $4$                    

  2. $3$                    

  3. $2$                    

  4. $1$                    

Câu 12

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có $3$ chữ số sao cho $n$  chia $8$  dư $7,$ chia $31$  dư $28.$

  1. \(4\)

  2. \(3\)

  3. \(2\)

  4. \(1\)

Câu 13

Cho \(a;b\) có \(BCNN\left( {a;b} \right) = 630;\,\)ƯCLN\(\left( {a;b} \right) = 18.\) Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) thỏa mãn?

  1. $1650$                    

  2. $3750$                  

  3. $4950$            

  4. $3300$

Câu 14

Tìm hai số tự nhiên $a,b\left( {a < b} \right).$ Biết $a + b = 20,BCNN\left( {a,b} \right) = 15.$

  1. $16$                    

  2. $18$                    

  3. $24$                    

  4. $32$                    

Câu 15

Một số tự nhiên \(a\) khi chia cho \(7\) dư \(4;\) chia cho \(9\) dư \(6.\) Tìm số dư khi chia \(a\) cho \(63.\)

  1. \(16\)

  2. \(18\)

  3. \(22\)

  4. \(12\)

Đáp án

Câu 1

BCNN(a,b) = 300

BC(a,b) là bội của 300.

=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900

Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.

Đáp án đúng là c

Câu 2

60 = 22.3.5

150 = 2.3.52

=> BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300

=> BC(60, 150) luôn là bội của 300.

Đáp án đúng là a

Câu 3

Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13)=1

Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.

Đáp án đúng là b

Câu 4

$54={{2.3}^{3}}$

$108={{2}^{2}}{{.3}^{3}}$

Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2

Số mũ lớn nhất của 3 là 3.

\(BCNN(54,108)={{2}^{2}}{{.3}^{3}}=108\)

Đáp án đúng là c

Câu 5

Phân tích 15 và 54 ra thừa số nguyên tố:  15 = 3.5  ;  54 = 2.33

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5

Số mũ lớn nhất của 2 là 1

Số mũ lớn nhất của 3 là 3

Số mũ lớn nhất của 5 là 1.

Vậy BCNN(15; 54) = 2.33.5 = 270

Đáp án đúng là a

Câu 6

Ta có BCNN(8; 24) = 24 nên:

\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{{3.3}}{{8.3}} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{9}{{24}} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{{14}}{{24}} = \dfrac{7}{{12}}\)

Đáp án đúng là b

Câu 7

\(\begin{array}{l}48 = {2^4}{.3^1}\\40 = {2^3}{.5^1}\end{array}\)

Thừa số nguyên tố chung và riêng lần lượt là 2, 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 4; của 3 là 1; của 5 là 1.

=> \(BCNN\left( {48,40} \right) = {2^4}.3.5 = 240\).

Thừa số phụ của 48 là 240:48=5.

Thừa số phụ của 40 là 240:40=6.

\(\begin{array}{l}\dfrac{{19}}{{48}} - \dfrac{3}{{40}} = \dfrac{{19.5}}{{48.5}} - \dfrac{{3.6}}{{40.6}}\\ = \dfrac{{95}}{{240}} - \dfrac{{18}}{{240}} = \dfrac{{95 - 18}}{{240}} = \dfrac{{77}}{{240}}\end{array}\)

Đáp án đúng là b

Câu 8

\(\begin{array}{l}6 = {2^1}{.3^1}\\27 = {3^3}\\18 = {2^1}{.3^2}\end{array}\)

Thừa số chung và riêng là: 2;3

Số mũ lớn nhất của 2 là 1; của 3 là 3.

=> \(BCNN\left( {6,27,18} \right) = {2.3^3} = 54\).

Thừa số phụ của 6 là 54:6=9

Thừa số phụ của 27 là 54:27=2

Thừa số phụ của 18 là 54:18=3.

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{6} + \dfrac{7}{{27}} + \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{1.9}}{{6.9}} + \dfrac{{7.2}}{{27.2}} + \dfrac{{5.3}}{{18.3}}\\ = \dfrac{9}{{54}} + \dfrac{{14}}{{54}} + \dfrac{{15}}{{54}} = \dfrac{{9 + 14 + 15}}{{54}}\\ = \dfrac{{38}}{{54}} = \dfrac{{19}}{{27}}\end{array}\)

Đáp án đúng là a

Câu 9

Ư$(35) = \{ 1,5,7,35\} ;$Ư$(35) > 5 \Rightarrow X = \{ 7,35\} $

$B(8) = \{ 0,8,16,24,32,40,48,56,...\} $

$B(8) < 50 \Rightarrow Y = \{ 0,8,16,24,32,40,48\} $

Vì:

$X = \{ 7,35\} $

$Y = \{ 0,8,16,24,32,40,48\} $

$ \Rightarrow M = X \cap Y = \emptyset $  nên tập M không có phần tử nào.

Đáp án đúng là c

Câu 10

Ư\((42) = \{ 1;2;3;6;7;14;21;42\} ;\)Ư\((42) > 6 \Rightarrow X = \{ 7;14;21;35\} \)

\(B(9) = \{ 0,9,18,27,36,45,54,63,...\} \)

\(B(9) < 60 \Rightarrow Y = \{ 0,9,18,27,36,45,54\} \)

Vì:

\(X = \{ 7;14;21;35\} \)

\(Y = \{ 0,9,18,27,36,45,54\} \)

\( \Rightarrow M = \{ 7,14,21,35,0,9,18,27,36,45,54\} \) nên tập M có 11 phần tử.

Đáp án đúng là b

Câu 11

Ta có \(B\left( {12} \right) = \left\{ {0;12;24;36;48;60;72;84;96;...} \right\}\)

\(B\left( {15} \right) = \left\{ {0;15;30;45;60;75;90;105;...} \right\}\)

\(B\left( {20} \right) = \left\{ {0;20;40;60;80;100;...} \right\}\)

Nên \(BC\left( {12;15;20} \right) = \left\{ {0;60;120;...} \right\}\) mà \(x \le 100\) và \(x \ne 0\) nên \(x = 60.\)

Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Đáp án đúng là d

Câu 12

Ta có: \(B\left( {18} \right) = \left\{ {0;18;36;54;72;90;108;...} \right\}\)

\(B\left( {15} \right) = \left\{ {0;15;30;45;60;75;90;105;...} \right\}\)

\(B\left( {30} \right) = \left\{ {0;30;60;90;120;...} \right\}\)

Nên \(BC\left( {15;18;30} \right) = \left\{ {0;90;...} \right\}\) mà \(x < 100\) và \(x \ne 0\) nên \(x = 90.\)

Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Đáp án đúng là d

Câu 13

Vì \(x \, \vdots \, 45;\,x \, \vdots \, 110\) và \(x \, \vdots \, 75\) nên \(x \, \in BC\left( {45;75;110} \right)\) mà \(x\) nhỏ nhất nên  \(x = BCNN\left( {45;75;110} \right)\)

Ta có \(45 = {3^2}.5;\,75 = {3.5^2};\,110 = 2.5.11\)

Nên \(BCNN\left( {45;75;110} \right) = {2.3^2}{.5^2}.11\)\( = 4950.\)

Đáp án đúng là c

Câu 14

Gọi số cần tìm là $a$ $( a \ne 0)$
Ước số lớn nhất của $a$  là $a$  
Bội số nhỏ nhất khác $0$  của $a$  là $a$  
Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là: 
$a.a = 256 =  {16^2}$ $ \Rightarrow a = 16.$

Vậy số cần tìm là \(16.\)

Đáp án đúng là a