Đề bài

Câu 1

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

  1. \(100\) 

  2. \(60\)  

  3. \(30\) 

  4. \(50\)

Câu 2

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  1. \(100\) 

  2. \(\dfrac{3}{{35}}\)  

  3. \(\dfrac{{124}}{{32}}\) 

  4. \(\dfrac{{625}}{3}\)

Câu 3

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

  1. $20$ học sinh.

  2. $17$ học sinh.

  3. $19$ học sinh.

  4. $16$ học sinh.

Câu 4

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  1. \(20\) học sinh.

  2. \(18\) học sinh.

  3. \(19\) học sinh.

  4. \(17\) học sinh.

Câu 5

Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

  1. \(56;35\)

  2. \(45;56\)                     

  3. \(60;39\)

  4. \(56;45\)

Câu 6

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  1. \(72;48\)

  2. \(40;16\)

  3. \(70;46\)

  4. \(48;32\)

Câu 7

Một người bỏ ra \(160000\) đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau người đó người đó thu về \(200000\) đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

  1. \(15\) học sinh

  2. \(13\) học sinh                     

  3. \(20\) học sinh

  4. \(9\) học sinh

Câu 8

Một người bán xe đạp được lãi $16\% $ so với giá bán thì được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?

  1. \(5\) học sinh

  2. \(6\) học sinh

  3. \(7\) học sinh

  4. \(9\) học sinh

Câu 9

Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

  1. \(96\)

  2. \(167\)

  3. \(150\)

  4. \(176\)

Câu 10

Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được $7440000$ đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm $400000$ đồng thì tiền lãi sẽ là $1640000$ đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

  1. \(65\)

  2. \(100\)

  3. \(115\)

  4. \(117\)

Đáp án

Câu 1

Đổi \(\dfrac{3}{5}\%  = \dfrac{3}{5}:100 = \dfrac{3}{{500}}\)

Số đó là: \(0,3:\dfrac{3}{{500}} = \dfrac{3}{{10}}.\dfrac{{500}}{3} = 50\)

Vậy số cần tìm là \(50\)

Đáp án đúng là d

Câu 2

Đổi \(2,6\%  = 2,6:100 = \dfrac{{26}}{{10}}:100 = \dfrac{{13}}{{500}}\)

Số đó là: \(12,5:\dfrac{{13}}{{500}} = \dfrac{{125}}{{100}}.\dfrac{{500}}{{13}} = \dfrac{{625}}{3}\)

Vậy số cần tìm là: \(\dfrac{{625}}{3}\).

Đáp án đúng là d

Câu 3

Đổi \(80\%  = \dfrac{4}{5}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  $4 + 5 = 9$ (phần)

Lớp $6A$ có số học sinh nam là: \(36:9.4 = 16\) (học sinh)

Vậy lớp có \(16\) học sinh nam.

Đáp án đúng là d

Câu 4

Đổi \(75\%  = \dfrac{3}{4}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là: \(3 + 4 = 7\) (phần)

Lớp \(6B\) có số học sinh nam là: \(42:7.3 = 18\) (học sinh)

Vậy lớp \(6B\) có \(18\) học sinh nam.

Đáp án đúng là b

Câu 5

Đổi \(37,5\%  = \dfrac{3}{8};0,6 = \dfrac{3}{5}\)

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{8} = \dfrac{8}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(8 - 5 = 3\) (phần)

Số lớn là: \(21:3 \times 8 = 56\)

Số nhỏ là: \(56 - 21 = 35\)

Vậy hai số đó là \(56;35\)

Đáp án đúng là a

Câu 6

Đổi \(50\%  = \dfrac{1}{2}\)

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{2}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(3 - 2 = 1\) (phần)

Số lớn là: \(24:1 \times 3 = 72\)

Số nhỏ là: \(72 - 24 = 48\)

Vậy hai số đó là \(72;48\).

Đáp án đúng là a

Câu 7

Đổi \(30\%  = \dfrac{3}{{10}}\)

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho \(10\) và \(8\)

\(BCNN\left( {10,8} \right) = 40\) nên số học sinh của lớp là \(40\)

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{13}}{{40}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(40.\dfrac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)

Vậy lớp có \(13\) học sinh trung bình.

Đáp án đúng là b

Câu 8

Đổi \(40\%  = \dfrac{2}{5}\)

Vì số học sinh của cả lớp phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho \(5\) và \(7\)

\(BCNN\left( {5,7} \right) = 35\) mà số học sinh của cả lớp nhiều hơn \(30\) và ít hơn \(45\) học sinh nên số học sinh của cả lớp là \(35\) (học sinh)

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{6}{{35}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(35.\dfrac{6}{{35}} = 6\) (học sinh)

Vậy lớp có \(6\) học sinh trung bình.

Đáp án đúng là b

Câu 9

Đổi \(120\%  = \dfrac{{120}}{{100}} = \dfrac{6}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(6 - 5 = 1\) (phần)

Số lớn là: \(16:1.6 = 96\)

Số bé là: \(16:1.5 = 80\)

Tổng hai số là: \(96 + 80 = 176\)

Đáp án đúng là d