Đề bài

Câu 1

Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

  1. \(1,2\)

  2. \(1,4\)

  3. \(1,5\)

  4. \(1,8\)

Câu 2

Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

  1. \(2,5\)

  2. \(5,2\)

  3. \(0,4\)

  4. \(0,04\)

Câu 3

Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

  1. \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

  2. \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

  3. \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

  4. \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

Câu 4

Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

  1. $35$

  2. $36$

  3. $37$

  4. $34$

Câu 5

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

  1. \(\dfrac{3}{{10}}\)

  2. \(\dfrac{{15}}{{10}}\)  

  3. \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

  4. Không có phân số nào thỏa mãn.

Câu 6

Tìm \(x\), biết: \(2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\).

  1. \(x = 4\)

  2. \(x =  - 4\)

  3. \(x = 5\)

  4. \(x =  - 0,2\)

Câu 7

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn $\dfrac{3}{8}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  1. \(30\) quả

  2. \(48\) quả

  3. \(18\) quả

  4. \(36\) quả

Câu 8

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  1. \(50\% \)

  2. \(125\% \)

  3. \(75\% \)

  4. \(70\% \)

Câu 9

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng \(36\% \) tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\dfrac{3}{5}\) số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

  1. \(12\)

  2. \(20\)

  3. $18$

  4. \(25\)

Câu 10

Tìm x biết \(25\% .x - 70\dfrac{{10}}{{11}}:\left( {\dfrac{{131313}}{{151515}} + \dfrac{{131313}}{{353535}} + \dfrac{{131313}}{{636363}} + \dfrac{{131313}}{{999999}}} \right) =  - 5\)

  1. \(x =  - 40\)

  2. \(x = 40\)

  3. \(x =  - 160\)

  4. \(x = 160\)

Đáp án

Câu 1

\(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1.5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5} = \dfrac{{14}}{{10}} = 1,4.\)

Đáp án đúng là b

Câu 2

\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4.\)

Đáp án đúng là c

Câu 3

\(3,015 = \dfrac{{3015}}{{1000}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 4

Ta có: \(35,67 < x < 36,05\) và \(x\) là số tự nhiên nên \(x = 36\).

Đáp án đúng là b

Câu 5

Ta có: \(\dfrac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\dfrac{2}{{10}} = 0,2\)

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: \(0,1 < x < 0,2\) nên trong các đáp án trên thì \(x\) chỉ có thể là \(0,15 = \dfrac{{15}}{{100}}.\)

Đáp án đúng là c

Câu 6

\(\begin{array}{l}2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\\2,4.x =  - 1,2.0,4\\2,4.x =  - 0,48\\x =  - 0,48:2,4\\x =  - 0,2.\end{array}\)

Đáp án đúng là d

Câu 7

Hoa ăn số táo là \(25\% .64 = 16\) quả.

Số táo còn lại là \(64 - 16 = 48\) quả

Hùng ăn số táo là \(\dfrac{3}{8}.48 = 18\) quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là \(48 - 18 = 30\) quả.

Đáp án đúng là a

Câu 8

Số học sinh giỏi của lớp là \(18,75\% .48 = 9\) học sinh

Số học sinh trung bình là \(9.300\%  = 27\) học sinh

Số học sinh khá là \(48 - 9 - 27 = 12\) học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: \(\dfrac{9}{{12}}.100\%  = 75\% .\)

Đáp án đúng là c

Câu 9

Số công nhân của cả nhà máy là \(18:36\%  = 50\) công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là \(50 - 18 = 32\) công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\dfrac{3}{5}\) số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\dfrac{3}{{3 + 5}} = \dfrac{3}{8}\) số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là \(32.\dfrac{3}{8} = 12\) công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là \(32 - 12 = 20\) công nhân

Đáp án đúng là b