Đề bài
Câu 1
Phép tính \(x - 5\) thực hiện được khi
\(x < 5\)
\(x \ge 5\)
\(x < 4\)
\(x = 3\)
Câu 2
Cho phép tính \(231 - 87\). Chọn câu đúng.
\(x < 10\)
\(x \ge 10\)
\(x < 9\)
\(x = 8\)
Câu 3
Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là
\(231\) là số trừ
\(87\) là số bị trừ
\(231\) là số bị trừ
\(87\) là hiệu
Câu 4
Tính 1 454-997
\(117\) là số trừ
\(564\) là số bị trừ
\(117\) là số bị trừ
\(447\) là hiệu
Câu 5
Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
\(x\)
\(6\)
\(3\)
\(18\)
Câu 6
Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
575
567
457
754
Câu 7
Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?
144:3
144:13
144:33
144:30
\(r \ge b\)
\(0 < b < r\)
\(0 < r < b\)
\(0 \le r < b\)
Câu 8
Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
\(445 = 13.34 + 3\)
\(445 = 13.3 + 34\)
\(445 = 34.3 + 13\)
\(445 = 13.34\)
Câu 9
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
\(1442 = 13.110 + 12\)
\(1442 = 13.111 + 12\)
\(1442 = 13.120 + 11\)
\(1442 = 13.110 + 11\)
Câu 10
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 11
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
3 và 12
12 và 3
11 và 12
12 và 11
Câu 12
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
0 và 1
1 và 2
52 và 1701
1701 và 52
Đáp án
Câu 1
Phép tính \(x - 5\) thực hiện được khi \(x \ge 5.\)
Đáp án đúng là b
Câu 2
Phép tính \(x - 10\) thực hiện được khi \(x \ge 10.\)
Đáp án đúng là b
Câu 3
Trong phép trừ \(231 - 87\) thì \(231\) là số bị trừ và \(87\) là số trừ nên C đúng.
Đáp án đúng là c
Câu 4
Ta có: \(564 - 117 = 447\)
Khi đó \(564\) là số bị trừ; \(117\) là số trừ và \(447\) là hiệu nên A, B, D đúng, C sai.
Đáp án đúng là c
Câu 5
Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.
Nên thương của phép chia là \(6.\)
Đáp án đúng là b
Câu 6
1 454-997 = (1 454+3)-(997+3)
= 1 457-1 000=457
Đáp án đúng là c
Câu 7
Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)
Vậy \(0 < r < b\).
Đáp án đúng là c
Câu 8
Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)
Đáp án đúng là a
Câu 9
Ta có:
\(a = 1442,b = 13,q = 110,r = 12\)
Vậy \(1442 = 13.110 + 12\)
Đáp án đúng là a
Câu 10
Vậy có 3 phép chia có dư
Đáp án đúng là c
Câu 11
Vậy \(1095=91.12+3\)
Thương và số dư lần lượt là 12 và 3.
Đáp án đúng là b