Đề bài
Câu 1
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
$20$
$30$
$40$
$80$
Câu 2
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
\(4\)
\(3\)
\(2\)
\(5\)
Câu 3
Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
Kết quả là số lẻ.
Câu 4
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
$132$
$312$
$213$
$215$
Câu 5
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
\(512\)
\(91\)
\(92\)
\(215\)
Câu 6
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
$3$
$2$
$1$
$4$
Câu 7
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
$2$
$4$
$3$
$1$
Câu 8
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
\(2\)
\(4\)
\(3\)
\(1\)
Câu 9
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
$A = B$
$A = B + 1$
$A < B$
$A > B$
Đáp án
Câu 1
Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)
\(16.x - 9.x = 145 - 5\)
\(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)
\(x.7 = 140\)
\(x = 140:7\)
\(x = 20.\)
Đáp án đúng là a
Câu 2
Ta có: \({4^3}.x - {2^2}.x = {15^2} + 15\)
\({4^3}.x - {2^2}.x = 225 + 15\)
\({4^3}.x - {2^2}.x = 240\)
\(64.x - 4.x = 240\)
\(x.\left( {64 - 4} \right) = 240\)
\(x.60 = 240\)
\(x = 240:60\)
\(x = 4.\)
Đáp án đúng là a
Câu 3
Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)
\( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)
\( = 18.124\)
\( = 2232.\)
Vậy \(A = 2232.\)
Đáp án đúng là b
Câu 4
Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)
\( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)
\( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)
\( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)
\( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)
\( = 8 + 16.5 + 125\)
$ = 8 + 80 + 125 = 213.$
Đáp án đúng là c
Câu 5
Ta có: \(\left( {{6^3} + {{18}^3} + {{24}^3}} \right):{6^3}\)
\( = {6^3}:{6^3} + {18^3}:{6^3} + {24^3}:{6^3}\)
\( = {6^{3 - 3}} + {(18:6)^3} + {(24:6)^3}\)
\( = {6^0} + {3^3} + {4^3}\)
\( = 1 + 27 + 64\)
\( = 28 + 64\)
\( = 92\).
Đáp án đúng là c
Câu 6
Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)
\(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)
\(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)
\(85 - x = 108 - 23\)
\(85 - x = 85\)
\(x = 85 - 85\)
\(x = 0.\)
Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.
Đáp án đúng là c
Câu 7
Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)
$65 - {4^{x + 2}} = 1$
\({4^{x + 2}} = 65 - 1\)
\({4^{x + 2}} = 64\)
\({4^{x + 2}} = {4^3}\)
\(x + 2 = 3\)
\(x = 3 - 2\)
\(x = 1.\)
Vậy \(x = 1.\)
Đáp án đúng là d
Câu 8
Ta có: \({5^{2x-3}}-2.{\rm{ }}{5^2} = {5^2}.3\)
\({5^{2x-3}} = {5^2}.3\; + 2.{\rm{ }}{5^2}\)
\({5^{2x-3}} = {5^2}.(3\; + 2)\)
\({5^{2x-3}} = {5^2}.5\)
\({5^{2x-3}} = {5^3}\)
\(2x - 3 = 3\)
\(2x = 3 + 3\)
\(2x = 6\)
\(x = 6:2\)
\(x = 3\)
Vậy \(x = 3\).
Đáp án đúng là c
- 14. Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Lớp 6
- 15. Các dạng toán về chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng Lớp 6
- 16. Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Lớp 6
- 17. Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Lớp 6
- 18. Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Lớp 6