Đề bài
Câu 1
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
- \(49\,cm\)
- \(28\,c{m^2}\)
- \(49\,c{m^2}\)
- \(112\,c{m^2}\)
Câu 2
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

- \(192\,\,c{m^2}\)
- \(144\,cm\)
- \(48\,c{m^2}\)
- \(144\,c{m^2}\)
Câu 3
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

- 60 cm
- 15 cm
- 60 cm2
- 225 cm
Câu 4
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
- 100 cm
- 25 cm2
- 25 cm
- 400 cm
Câu 5
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
- 80 cm
160 cm
- 400 cm
- 40 cm
Câu 6
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
- 60 cm
- 120 cm
- 900 cm
- 240 cm
Câu 7
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
120 m
- 60 m
- 120 dm
- 900 m
Câu 8
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 3m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
- 225 cm
- 225 m
- 60 cm
- 60 m
Câu 9
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- 240 viên
- 144 viên
- 24 viên
- 576 viên
Câu 10
Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

- 625 viên
- 25 viên
- 250 viên
- 50 viên
Câu 11
Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:
- \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
- \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
- \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
- \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Câu 12
Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?
- \(20\,\,cm;\,\,25\,cm\)
- \(20\,\,cm;\,\,25\,c{m^2}\)
- \(25\,cm;\,\,20\,\,c{m^2}\)
- \(20\,\,c{m^2};\,\,25\,cm\)
Câu 13
Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?
- 120
- 117
- 119
- 122
Câu 14
Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:
182
- 179
- 180
- 178
Câu 15
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.
- 16 m2
- 32 m2
- 64 m2
- 128 m2
Câu 16
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
- 14 m2
- 49 m2
- 98 m2
- 28 m2
Câu 17
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
- 1200 m2
- 2100 m2
- 200 m2
- 100 m2
Câu 18
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

- 1400 m2
- 4100 m2
- 2800 m2
- 700 m2
Câu 19
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
- 4 m2
- 16 m2
- 20 m2
- 24 m2
Câu 20
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
- 48 m2
- 16 m2
- 64 m2
- 32 m2
Đáp án
Câu 1
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.
Đáp án đúng là c
Câu 2
- Ta có cạnh MN = NP = PQ = QM = 48 : 4 = 12 (cm).
- Diện tích hình vuông MNPQ = 122 = 144 (cm2).
Đáp án đúng là d
Câu 3
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
15 . 4 = 60 (cm)
Đáp án đúng là a
Câu 4
Độ dài cạnh hình vuông là: 100 : 4 = 25 (cm)
Đáp án đúng là c
Câu 5
Cạnh của hình vuông là:
20 + 20 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là:
40 . 4 = 160 (cm)
Đáp án đúng là b
Câu 6
Cạnh của hình vuông được ghép bởi 4 viên gạch hoa là:
30.2 = 60 (cm)
Chu vi hình vuông được ghép bởi 4 viên gạch hoa là:
60 . 4 = 240 (cm)
Đáp án đúng là d
Câu 7
Chu vi hồ nước là:
30 . 4 = 120 (m)
Đáp án đúng là a
Câu 8
Chu vi mảnh đất hình vuông là:
15 . 4 = 60 (m)
Đáp án đúng là d
Câu 9
Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)
Đáp án đúng là d
Câu 10
Đổi 40 cm = 0,4 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,4.0,4 = 0,16\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(10.10 = 100\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(100:0,16 = 625\) (viên).
Đáp án đúng là a
Câu 11
Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)
Đáp án đúng là d
Câu 12
Chu vi hình vuông là: \(4.5 = 20\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({5^2} = 25\,\,\,(c{m^2})\)
Đáp án đúng là b
Câu 13
Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:
600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
800 : 2 = 400 (m2)
Vì 400 = 20 . 20
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m
Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)
Chu vi áo mới là:
(40 + 20) . 2 = 120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)
Đáp án đúng là b
Câu 14
Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:
1350 : (4 – 1) . 4 = 1800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
1800 : 2 = 900 (m2)
Vì 900 = 30 . 30
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 30m
Chiều dài của ao mới là: 30 . 2 = 60 (m)
Chu vi áo mới là:
(60 + 30) . 2 = 180(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(180 – 2) : 1 = 178 (chiếc)
Đáp án đúng là d
Câu 15

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2
Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2
Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2
Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m
Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2
Đáp án đúng là c
Câu 16

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 3m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 3m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (3 . 3) = 36 m2
Diện tích 4 hình chữ nhật là: 120 - 36 = 84 m2
Diện tích 1 hình chữ nhật là 84 : 4 = 21 m2
Cạnh hình vuông đã cho là: 21 : 3 = 7 m
Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 7 . 7 = 49 m2
Đáp án đúng là b
Câu 17
Nửa chu vi thửa ruộng là:
200 : 2 = 100 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(100 - 10) : 3 = 30 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
100 - 30 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
70 . 30 = 2100 (m2)
Đáp án đúng là b
Câu 18
Nửa chu vi thửa ruộng là:
180 : 2 = 90 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(90 - 30) : 3 = 20 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
90 - 20 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
70 . 20 = 1400 (m2)
Đáp án đúng là a
Câu 19
Diện tích phần đất hình vuông là: \({2^2} = 4\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích phần đất hình chữ nhật là: \(8.2 = 16\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích mảnh vườn là: \(4 + 16 = 20\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp án đúng là c