Đề bài
Câu 1
Khánh có $45$ cái kẹo. Khánh cho Linh \(\dfrac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
$30$ cái kẹo
$36$ cái kẹo
$40$ cái kẹo
$18$ cái kẹo.
Câu 2
Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$ là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh giỏi?
\(28\)
\(21\)
\(20\)
\(18\)
Câu 3
Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$
\(-15\) độ C
\(15\) độ C
\(-12\) độ C
\(-5\) độ C
Câu 4
Có tất cả $840kg$ gạo gồm ba loại: \(\dfrac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\dfrac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
$12$ học sinh giỏi
$15$ học sinh giỏi
$14$ học sinh giỏi
$20$ học sinh giỏi
Câu 5
Một hình chữ nhật có chiều dài là $20cm,$ chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
\(34\)
\(25\)
\(45\)
\(50\)
Câu 6
Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
\(45\) trang
\(60\) trang
\(48\) trang
\(70\) trang
Câu 7
Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
$75km$
$48km$
$70km$
$80km$
Câu 8
Một cửa hàng nhập về $42{\rm{ }}kg$ bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\dfrac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
\(9m\)
\(48m\)
\(15m\)
\(8m\)
Câu 9
Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
$390kg$
$120kg$
$270kg$
\(385\,kg\)
Câu 10
Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?
\(3\)
\(12\)
\(27\)
\(6\)
Câu 11
Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$ \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$
\(80c{m^2}\)
\(45c{m^2}\)
\(160c{m^2}\)
\(56c{m^2}\)
Câu 12
Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.
\(8000c{m^2}\)
\(4500c{m^2}\)
\(2400c{m^2}\)
\(5600c{m^2}\)
Câu 13
Hai đám ruộng thu hoạch tất cả \(990kg\) thóc. Biết rằng \(\dfrac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
\(124\left( l \right)\)
\(102\left( l \right)\)
\(92\left( l \right)\)
\(100\left( l \right)\)
Câu 14
Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là \(224m.\) Nếu cắt \(\dfrac{3}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{1}{5}\) tấm vải thứ hai và \(\dfrac{2}{5}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.
\(128\)
\(159\)
\(195\)
\(99\)
Câu 15
Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa \(\dfrac{5}{9}\) đoạn đường, ngày thứ hai sửa \(\dfrac{1}{4}\) đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt $7m$ còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
\(150\) quả
\(100\) quả
\(145\) quả
\(140\) quả
Câu 16
Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được \(\dfrac{3}{5}\) số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được $39$ quả. Lúc về còn lại số trứng bằng \(\dfrac{1}{8}\) số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
\(15\) quả
\(10\) quả
\(14\) quả
\(19\) quả
Câu 17
Số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{2}{3}\) số sách ở ngăn B. Nếu chuyển \(3\) quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{3}{7}\) số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
\(12kg\)
\(18kg\)
\(25kg\)
\(30kg\)
Câu 18
Số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{2}{5}\) tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
\(96{m^2}\)
\(144\,{m^2}\)
\(180\,{m^2}\)
\(200{m^2}\)
Câu 19
Bạn Thu đọc một cuốn sách trong \(4\) ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được \(\dfrac{1}{5}\) cuốn sách và \(10\) trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được \(\dfrac{4}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được \(\dfrac{2}{7}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được \(\dfrac{8}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
$311000$ đồng
$113000$ đồng
$133000$ đồng
$131000$ đồng
Câu 20
\(8\) viên
\(12\) viên
\(15\) viên
\(25\) viên
Câu 21
Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.
$30$ học sinh
$8$ học sinh
$6$ học sinh
$16$ học sinh.
Câu 22
Điền số thích hợp vào ô trống
\(48\) học sinh
\(20\) học sinh
\(18\) học sinh
\(16\) học sinh
Câu 23
Tìm một số, biết: \(\dfrac{2}{{11}}\) của nó bằng 14?
\(515c{m^2}\)
\(520c{m^2}\)
\(576c{m^2}\)
\(535c{m^2}\)
Câu 24
Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.
\(525c{m^2}\)
\(720c{m^2}\)
\(776c{m^2}\)
\(735c{m^2}\)
Câu 25
Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.
Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.
\(30\)
\(26\)
\(32\)
\(28\)
Đáp án
Câu 1
Khánh cho Linh số kẹo là:
\(45.\dfrac{2}{3} = 30\) (cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh \(30\) cái kẹo.
Đáp án đúng là a
Câu 2
Số công nhân nữ của tổ là: \(42.\dfrac{2}{3} = 28\) (công nhân)
Đáp án đúng là a
Câu 3
Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:
\( - 20.\dfrac{3}{4}\; = - 15\) độ C
Đáp án đúng là a
Câu 4
Lớp \(6A\) có số học sinh giỏi là:
\(12:\dfrac{3}{5} = 20\) (học sinh giỏi)
Vậy lớp \(6A\) có \(20\) học sinh giỏi.
Đáp án đúng là d
Câu 5
Lan có số quyển vở là: \(20:\dfrac{2}{5} = 50\) (quyển vở).
Đáp án đúng là d
Câu 6
Số trang của cuốn truyện là:
\(36:\dfrac{3}{5}\; = 60\) (trang)
Đáp án đúng là b
Câu 7
Chiều dài đoạn đường đó là:
\(40:\dfrac{4}{7} = 70\left( {km} \right)\)
Vậy chiều dài đoạn đường là \(70km\)
Đáp án đúng là c
Câu 8
Ta có: \(60\% = \dfrac{3}{5}\)
Chiều dài mảnh vải đó là:
\(9:\dfrac{3}{5} = 15\left( m \right)\).
Đáp án đúng là c
Câu 9
Có số gạo tám thơm là: \(840.\dfrac{1}{6} = 140\left( {kg} \right)\)
Có số gạo nếp là: \(840.\dfrac{3}{8} = 315\left( {kg} \right)\)
Có số gạo tẻ là: \(840 - 140 - 315 = 385\left( {kg} \right)\)
Vậy số gạo tẻ là \(385kg\)
Đáp án đúng là d
Câu 10
Có số cây mít là: \(72.\dfrac{1}{4} = 18\) cây
Có số cây cam là: \(72.\dfrac{2}{3} = 48\) cây
Có số cây xoài là: \(72 - 18 - 48 = 6\) cây
Đáp án đúng là d
Câu 11
Chiều rộng hình chữ nhật là: \(20.\dfrac{2}{5} = 8\left( {cm} \right)\)
Diện tích hình chữ nhật là: \(20.8 = 160\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích hình chữ nhật là \(160c{m^2}\)
Đáp án đúng là c
Câu 12
Chiều rộng hình chữ nhật là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\left( {cm} \right)\)
Diện tích hình chữ nhật là: \(60.40 = 2400\left( {c{m^2}} \right)\).
Đáp án đúng là c
Câu 13
Số dầu ở thùng thứ nhất là: \(28:\dfrac{2}{3} = 42\left( l \right)\)
Số dầu ở thùng thứ hai là: \(48:\dfrac{4}{5} = 60\left( l \right)\)
Cả hai thùng có số lít dầu là: \(42 + 60 = 102\left( l \right)\)
Đáp án đúng là b
Câu 14
Số sách văn là: \(50:\dfrac{5}{6} = 60\) quyển
Số sách toán là: \(77:\dfrac{7}{9} = 99\) quyển
Tổng số sách văn và toán là: \(99 + 60 = 159\) quyển.
Đáp án đúng là b
Câu 15
Trong rổ có số quả táo là: \(50.\dfrac{9}{{10}} = 45\) (quả)
Trong rổ có số quả xoài là: \(50:\dfrac{{10}}{{11}} = 55\) (quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(50 + 45 + 55 = 150\) (quả)
Đáp án đúng là a
Câu 16
Mai ăn số quả táo là: \(25.20\% = 25.\dfrac{1}{5} = 5\) (quả)
Còn lại: \(25 - 5 = 20\) (quả)
Lan ăn số táo là: \(25\% . 20 = 5\) (quả)
Còn lại số táo là: \(20 - 5 = 15\) (quả)
Đáp án đúng là a
Câu 17
Số \(kg\) bột mì đã bán là: \(42.\dfrac{5}{7} = 30\left( {kg} \right)\)
Số \(kg\) bột mì còn lại là: \(42 - 30 = 12\left( {kg} \right)\)
Đáp án đúng là a
Câu 18
Diện tích trồng hoa cúc là:
\(240.\dfrac{3}{5}\; = {\rm{ }}144\;{m^2}\)
Diện tích trồng hoa hồng là:
\(240 - 144{\rm{ }} = {\rm{ }}96\;{m^2}\)
Đáp số: \(96\,{m^2}\).
Đáp án đúng là a
Câu 19
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: \(57000:\dfrac{3}{4} = 76000\) (đồng)
Số tiền lúc đầu Hùng có là: \(57000 + 76000 = 133000\) (đồng)
Đáp án đúng là c
Câu 20
Hộp có số viên bi đỏ là:
\(10{\rm{ }}:\;\dfrac{2}{3} = 15\) (viên)
Hộp có số viên bi là:
\(15{\rm{ }} + 10{\rm{ }} = {\rm{ }}25\) ( viên)
Đáp án đúng là d
Câu 21
Lớp $6A$ có số học sinh là: \(24:\dfrac{4}{5} = 30\) (học sinh)
Lớp $6A$ có số học sinh nữ là: \(30 - 24 = 6\) (học sinh)
Đáp án đúng là c
Câu 22
Lớp 6A có số học sinh là: \(30:\dfrac{5}{8} = 48\) (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là: \(48 - 30 = 18\) (học sinh).
Đáp án đúng là c
Câu 23
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(12:\dfrac{3}{8} = 32\left( {cm} \right)\)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \(12:\dfrac{2}{3} = 18\left( {cm} \right)\)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(32.18 = 576\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án đúng là c
Câu 24
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(25:\dfrac{5}{6} = 30\left( {cm} \right)\)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \(21:\dfrac{7}{8} = 24\left( {cm} \right)\)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(30.24 = 720\left( {c{m^2}} \right)\).
Đáp án đúng là b