Đề bài
Câu 1
Số đối của số \( - 3\) là
$3$
$ - 3$
$2$
$4$
Câu 2
Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)
\(3\)
\( - 3\)
\(7\)
\( - 7\)
Câu 3
$B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$
$B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$
$B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$
$B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$
Câu 4
Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là
\(B = \left\{ {7;4;1; - 2; - 3} \right\}\)
\(B = \left\{ {3; - 2; - 5; - 7} \right\}\)
\(B = \left\{ {3; - 2;1; - 5;7} \right\}\)
\(B = \left\{ {7;2;1; - 5; - 7} \right\}\)
Câu 5
Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là
- \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
- \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
- \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
- \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)
Câu 6
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
- \(21;\,\, - 5;\,\,\, - 19;\,\,3\)
- \(21;\,\,\,19;\,\,3;\, - 5\)
- \( - 21;\,\, - 5;\,\,\,19;\,\,3\)
- \(21;\,\, - 5;\,\,\,19;\,\,3\)
Câu 7
$ - 50$
$50$
$150$
$ - 150$
Câu 8
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
\( - 50\)
\(50\)
\(150\)
\( - 270\)
Câu 9
Chọn câu đúng.
$-20$
$-25$
$-15$
$-10$
Câu 10
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
\(149\)
\( - 149\)
\(101\)
\( - 101\)
Câu 11
$ - 70$
$46$
$80$
$ - 80$
Câu 12
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
\( - 282\)
\(228\)
\(280\)
\( - 228\)
Câu 13
- Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
- Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
- Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
Câu 14
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án
Câu 1
Ta có số đối của số \( - 3\) là \(3.\)
Đáp án đúng là a
Câu 2
Ta có số đối của số \( - 7\) là \(7\)
Đáp án đúng là c
Câu 3
Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)
Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$
Đáp án đúng là a
Câu 4
Số đối của \( - 7\) là \(7\); số đối của \( - 4\) là \(4;\) số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(2\) là \( - 2\); số đối của \(3\) là \( - 3\)
Nên tập hợp \(B = \left\{ {7;4;1; - 2; - 3} \right\}\)
Đáp án đúng là a
Câu 5
Đáp án đúng là d
Câu 6
Đáp án đúng là d
Câu 7
Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)
Đáp án đúng là d
Câu 8
Ta có: \(\left( { - 243} \right) + \left( { - 27} \right) = - \left( {243 + 27} \right) = - 270.\)
Đáp án đúng là d
Câu 9
Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - 20\)
Đáp án đúng là a
Câu 10
Thay \(a = 12\) vào biểu thức ta được: \(2 \times 12 - ( - 125) = 24 + 125 = 149\).
Đáp án đúng là a
Câu 11
Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)
Đáp án đúng là d
Câu 12
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( { - 151} \right) + \left( { - 28} \right) + \left( { - 49} \right) = \left[ { - (151 + 28) + ( - 49)} \right]\\ = ( - 179) + ( - 49) = - (179 + 49) = - 228\end{array}\).
Đáp án đúng là d
Câu 13
A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:
+ số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm
+ số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương
D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
B đúng
Đáp án đúng là b
- 6. Bài 16: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Lớp 6
- 7. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Lớp 6
- 8. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc (tiếp) Lớp 6
- 9. Bài 17: Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Lớp 6
- 10. Các dạng toán phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên Lớp 6