Đề bài
Câu 1
Diện tích hình thang sau bằng:
- \(49\,cm\)
- \(49\,\,c{m^2}\)
- \(98\,\,c{m^2}\)
- \(98\,\,cm\)
Câu 2
Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?
- \(36\,c{m^2}\)
- \(72\,\,c{m^2}\)
- \(18\,\,c{m^2}\)
- \(18\,\,cm\)
Câu 3
Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.
- 2 dm
- 4 dm
- 40 dm
- 20 dm
Câu 4
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?
- 30 dm
- 60 dm
120 dm
- 6 dm
Câu 5
Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:
- 3,5 m
- 7 m
- 14 m
- 9 m
Câu 6
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
- 3,5 m
- 40 m
- 2,5 m
- 5 m
Câu 7
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

- 423 kg
- 600 kg
- 432 kg
- 141 kg
Câu 8
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

- 200 kg
- 100 kg
- 300 kg
- 400 kg
Câu 9
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
- 36 cm
- 18 cm
- 30 cm
- 24 cm
Câu 10
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
- 29 cm
- 37 cm
- 61 cm
- 21 cm
Câu 11
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
- \(49\,cm\)
- \(28\,c{m^2}\)
- \(49\,c{m^2}\)
- \(112\,c{m^2}\)
Câu 12
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
- \(81\,cm\)
- \(81\,c{m^2}\)
- \(36\,c{m^2}\)
- \(144\,c{m^2}\)
Câu 13
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 3m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
- 60 cm
- 15 cm
- 60 cm2
- 225 cm
Câu 14
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- 20 cm
- 80 cm
- 80 cm2
- 400 cm
Câu 15
Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

- 80 cm
160 cm
- 400 cm
- 40 cm
Câu 16
Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:
- 60 cm
- 120 cm
- 900 cm
- 240 cm
Câu 17
Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?
120 m
- 60 m
- 120 dm
- 900 m
Câu 18
Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?
- 120 cm
- 240 cm
- 360 cm
- 15 cm
Câu 19
Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:
- 240 viên
- 144 viên
- 24 viên
- 576 viên
Câu 20
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.
- 180 viên
- 400 viên
- 12 viên
- 40 viên
Câu 21
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
- \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
- \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
- \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
- \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Câu 22
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
- \(24\,\,cm;\,\,36\,cm\)
- \(36\,\,cm;\,\,24\,\,c{m^2}\)
- \(24\,cm;\,\,36\,\,c{m^2}\)
- \(24\,\,c{m^2};\,\,36\,cm\)
Câu 23
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

- 120
- 117
- 119
- 122
Câu 24
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
182
- 179
- 180
- 178
Câu 25
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
- 16 m2
- 32 m2
- 64 m2
- 128 m2
Đáp án
Câu 1
Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án đúng là b
Câu 2
Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {3 + 6} \right).4}}{2} = 18\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án đúng là c
Câu 3
Đổi \(20\,{m^2} = 2000\,\,d{m^2}\)
Chiều cao của hình thang là:
\(2.2000:(55 + 45) = 40\,(dm)\)
Đáp án đúng là c
Câu 4
Đổi \(30\,{m^2} = 3000\,\,d{m^2}\)
Chiều cao của hình thang là:
\(2.3000:(75 + 25) = 60\,(dm)\)
Đáp án đúng là b
Câu 5
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(7:2 = 3,5\) (m)
Đáp án đúng là a
Câu 6
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(10:4 = 2,5\) (m)
Đáp án đúng là c
Câu 7
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
\(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)
600m2 gấp 6 lần 100m2
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
6 . 70,5 = 423 (kg)
Đáp án đúng là a
Câu 8
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
15 + 10 = 25 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
15 + 5 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
\(\dfrac{{\left( {25 + 15} \right).20}}{2} = 400\,\left( {{m^2}} \right)\)
400m2 gấp 4 lần 100m2
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
4 . 75 = 300 (kg)
Đáp án đúng là c
Câu 9
Độ dài đáy lớn là: \(6.2 = 12\) (cm)
Chu vi hình thang là: \(5 + 7 + 6 + 12 = 30\) (cm)
Đáp án đúng là c
Câu 10
Độ dài đáy lớn là: \(16:2 = 8\) (cm)
Chu vi hình thang là: \(6 + 7 + 8 + 16 = 37\) (cm)
Đáp án đúng là b
Câu 11
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.
Đáp án đúng là c
Câu 12
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 36 : 4 = 9 (cm).
- Diện tích hình vuông ABCD = 92 = 81 (cm2).
Đáp án đúng là b
Câu 13
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
15 . 4 = 60 (cm)
Đáp án đúng là a
Câu 14
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
20 . 4 = 80 (cm)
Đáp án đúng là b
Câu 15
Cạnh của hình vuông là:
20 + 20 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là:
40 . 4 = 160 (cm)
Đáp án đúng là b
Câu 16
Cạnh của hình vuông được ghép bởi 4 viên gạch hoa là:
30.2 = 60 (cm)
Chu vi hình vuông được ghép bởi 4 viên gạch hoa là:
60 . 4 = 240 (cm)
Đáp án đúng là d
Câu 17
Chu vi hồ nước là:
30 . 4 = 120 (m)
Đáp án đúng là a
Câu 18
Chu vi khung tranh hình vuông là:
60 . 4 = 240 (m)
Đáp án đúng là b
Câu 19
Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)
Đáp án đúng là d
Câu 20
Đổi 30 cm = 0,3 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,3.0,3 = 0,09\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(6.6 = 36\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(36:0,09 = 400\) (viên)
Đáp án đúng là b
Câu 21
Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)
Đáp án đúng là d
Câu 22
Chu vi hình vuông là: \(4.6 = 24\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({6^2} = 36\,\,(c{m^2})\)
Đáp án đúng là c
Câu 23
Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:
600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
800 : 2 = 400 (m2)
Vì 400 = 20 . 20
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m
Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)
Chu vi áo mới là:
(40 + 20) . 2 = 120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)
Đáp án đúng là b
Câu 24
Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:
1350 : (4 – 1) . 4 = 1800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
1800 : 2 = 900 (m2)
Vì 900 = 30 . 30
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 30m
Chiều dài của ao mới là: 30 . 2 = 60 (m)
Chu vi áo mới là:
(60 + 30) . 2 = 180(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(180 – 2) : 1 = 178 (chiếc)
Đáp án đúng là d