Đề bài

Câu 1

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)  

  1. $ > $  

  2. $ < $    

  3. $ = $  

  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

  1. \( > \)  

  2. \( < \)    

  3. \( = \)  

  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 3

Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

  1. \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)        

  2. \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)  

  3. \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)      

  4. \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

     

Câu 4

Chọn câu đúng.

  1. \(\dfrac{{ - 5}}{{154}};\dfrac{{63}}{{154}}\)

  2. \(\dfrac{{ - 55}}{{154}};\dfrac{{63}}{{154}}\)  

  3. \(\dfrac{{63}}{{154}};\dfrac{55}{{154}}\)      

  4. \(\dfrac{9}{{154}};\dfrac{{ - 5}}{{154}}\)

Câu 5

Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

  1. \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                            

  2. \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                     

  3. \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)         

  4. \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

Câu 6

Chọn câu đúng:

  1. \(\dfrac{{26}}{{120}};\dfrac{27}{{120}};\dfrac{{13}}{{120}}\)           

  2. \(\dfrac{{28}}{{120}};\dfrac{{26}}{{120}};\dfrac{{ - 27}}{{120}}\)  

  3. \(\dfrac{{28}}{{120}};\dfrac{{-27}}{{120}};\dfrac{26}{{120}}\)

  4. \(\dfrac{{ - 28}}{{120}};\dfrac{{ - 13}}{{120}};\dfrac{27}{{120}}\)

Câu 7

Chọn câu đúng:

  1. $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$           

  2. \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)               

  3. \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)           

  4. \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

Câu 8

Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

  1. \(\dfrac{{34}}{{33}} > 1\)      

  2. \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 112}} > 1\)  

  3. \(\dfrac{{ - 234}}{{432}} < 0\)

  4. \(\dfrac{{874}}{{ - 894}} > 0\)

Câu 9

Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

  1. \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)                   

  2. \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

  3. \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)                

  4. \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

Câu 10

Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

  1. \(\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < 0 < \dfrac{3}{{11}} < \dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\) 

  2. \(\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < 0 < \dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}} < \dfrac{3}{{11}}\)

  3. \(0<\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < \dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}} < \dfrac{3}{{11}}\)

  4. \(0<\dfrac{9}{{11}} < \dfrac{3}{{11}}<\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < \dfrac{7}{{11}}\)

Câu 11

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

  1. \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

  2. \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

  3. \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

  4. \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

Câu 12

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

  1. \(\dfrac{{ - 2}}{3} < \dfrac{1}{3}\)

  2. \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{{ - 7}}{5}\)

  3. \(\dfrac{{100}}{{13}} < \dfrac{{ - 1000}}{3}\)

  4. \(\dfrac{{ - 23}}{{12}} > \dfrac{{11}}{{12}}\)

Câu 13

Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

  1. \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

  2. \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

  3. \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

  4. \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

Câu 14

Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

  1. \(9\)

  2. \(7\)

  3. \(5\)

  4. \(4\)

Câu 15

Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

  1. \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

  2. \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

  3. \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

  4. \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

Câu 16

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

  1. Môn bóng bàn.

  2. Môn bóng chuyền.

  3. Môn bóng đá.

  4. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

Đáp án

Câu 1

Vì \( - 5 >  - 7\) nên \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} > \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

Đáp án đúng là a

Câu 2

Vì \( - 12 <  - 8\) nên \(\dfrac{{ - 12}}{{23}} < \dfrac{{ - 8}}{{23}}\).

Đáp án đúng là b

Câu 3

Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

\(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

Đáp án đúng là a

Câu 4

Ta quy đồng: \( - \dfrac{5}{{14}};\dfrac{9}{{22}}\) (\(MSC:154\))

\(\dfrac{{ - 5}}{{14}} = \dfrac{{ - 5.11}}{{14.11}} = \dfrac{{ - 55}}{{154}};\)\(\dfrac{9}{{22}} = \dfrac{{9.7}}{{22.7}} = \dfrac{{63}}{{154}}\)

Đáp án đúng là b

Câu 5

Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

\(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

Đáp án đúng là a

Câu 6

Ta có:

\(MSC = 120\)

\(\dfrac{7}{{30}} = \dfrac{{7.4}}{{30.4}} = \dfrac{{28}}{{120}};\)\(\dfrac{{13}}{{60}} = \dfrac{{13.2}}{{60.2}} = \dfrac{{26}}{{120}};\) \(\dfrac{{ - 9}}{{40}} = \dfrac{{ - 9.3}}{{40.3}} = \dfrac{{ - 27}}{{120}}\)

Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{28}}{{120}};\dfrac{{26}}{{120}};\dfrac{{ - 27}}{{120}}\).

Đáp án đúng là b

Câu 7

Đáp án A: Vì \(1123 < 1125\) nên $\dfrac{{1123}}{{1125}} < 1$

\( \Rightarrow A\) sai.

Đáp án B: \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} = \dfrac{{154}}{{156}}\)

Vì \(154 < 156\) nên \(\dfrac{{154}}{{156}} < 1\) hay \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} < 0\) vì nó là phân số âm.

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\) vì nó là phân số dương.

\( \Rightarrow D\) sai.

Đáp án đúng là b

Câu 8

Đáp án A: Vì \(34 > 33\) nên \(\dfrac{{34}}{{33}} > 1\)

\( \Rightarrow A\) đúng

Đáp án B: \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 112}} = \dfrac{{113}}{{112}}\)

Vì \(113 > 112\) nên \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 112}} > 1\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: \(\dfrac{{ - 234}}{{432}} < 0\) vì nó là phân số âm.

\( \Rightarrow C\) đúng

Đáp án D: \(\dfrac{{874}}{{ - 894}} > 0\) sai vì nó là phân số âm

\( \Rightarrow D\) sai.

Đáp án đúng là d

Câu 9

Ta có:

+) \(28 < 29\) nên \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}}\)

+) \(41 > 40\) nên \(\dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

Do đó \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

Đáp án đúng là c

Câu 10

Ta có:

\( - 7 <  - 4\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < 0\)

\(3 < 7 < 9\) nên \(\dfrac{3}{{11}} < \dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\)

Do đó \(\dfrac{{ - 7}}{5} < \dfrac{{ - 4}}{5} < 0 < \dfrac{3}{{11}} < \dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).

Đáp án đúng là a

Câu 11

\(11 > \left( { - 22} \right)\) nên \(\dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

\(8 > \left( { - 9} \right)\) nên \(\dfrac{8}{3} > \dfrac{{ - 9}}{3}\)

\(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

\(6 > 4\) nên \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\).

Đáp án đúng là c

Câu 12

Ta có:

\(\dfrac{{ - 2}}{3} < \dfrac{1}{3}\) => A đúng

\(\dfrac{6}{7} > \dfrac{{ - 7}}{5}\) => B sai

\(\dfrac{{100}}{{13}} > \dfrac{{ - 1000}}{3}\) => C sai

\(\dfrac{{ - 23}}{{12}} < \dfrac{{11}}{{12}}\) => D sai

Đáp án đúng là a

Câu 13

\(6 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{7}{7} < \dfrac{8}{7}\)

\(9 < 13 < 18\) nên \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\).

\(4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}}\)

\(4 < 5 < 7\) nên \(\dfrac{4}{{11}} < \dfrac{5}{{11}} < \dfrac{7}{{11}}\)

Đáp án đúng là b

Câu 14

\(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{9}{{23}}\).

Đáp án đúng là a

Câu 15

Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2}\)

Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{12}}\);\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\); \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\)

 Nhận thấy: \(\dfrac{3}{{12}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{8}{{12}}\) suy ra \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2} < \dfrac{2}{3}\)

Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

Phân số lớn hơn \(1\) nhỏ hơn \(2\) là: \(\dfrac{4}{3}\)

Phân số lớn hơn \(2\) là: \(\dfrac{5}{2}\)

Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

\(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\).

Đáp án đúng là b