Đề bài

Câu 1

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  1. $0,131$ 

  2. \(0,1331\)        

  3. \(1,31\)

  4. \(0,0131\)

Câu 2

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  1. \( - 0,034\) 

  2. \(-0,334\)  

  3. \(-0,0034\)

  4. \(-0,03\)

Câu 3

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  1. $\dfrac{1}{4}$           

  2. \(\dfrac{5}{2}\)          

  3. \(\dfrac{2}{5}\)                 

  4. \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 4

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

  1. \(\dfrac{7}{{20}}\) 

  2. \(\dfrac{20}{{7}}\)  

  3. \(\dfrac{7}{{10}}\)

  4. \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 5

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  1. \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  2. \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  3. \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  4. \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 6

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  1. \( - \dfrac{1}{{200}}; - \dfrac{3}{{200}}; - \dfrac{{1325}}{{1000}}\)

  2. \( - \dfrac{1}{{200}}; - \dfrac{3}{{200}};\dfrac{{53}}{{40}}\)

  3. \( - \dfrac{1}{{200}}; - \dfrac{3}{{200}}; - \dfrac{{53}}{{40}}\)

  4. \( - \dfrac{1}{{200}};\dfrac{3}{{200}}; - \dfrac{{53}}{{40}}\)

Câu 7

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

Câu 8

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

Đáp án

Câu 1

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Đáp án đúng là a

Câu 2

\(\dfrac{{ - 34}}{{1000}} =  - 0,034\)

Đáp án đúng là a

Câu 3

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Đáp án đúng là a

Câu 4

\(0,35 = \dfrac{{35}}{{100}} = \dfrac{7}{{20}}\)

Đáp án đúng là a

Câu 5

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án đúng là d

Câu 6

\( - 0,005 =  - \dfrac{5}{{1000}} =  - \dfrac{1}{{200}}\)

\( - 0,015 =  - \dfrac{{15}}{{1000}} =  - \dfrac{3}{{200}}\)

\( - 1,325 =  - \dfrac{{1325}}{{1000}} =  - \dfrac{{53}}{{40}}\)

Lưu ý: đề bài yêu cầu chọn các phân số tối giản nên đáp án A sai.

Đáp án đúng là c

Câu 7

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Đáp án đúng là