Đề bài

Câu 1

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  1. \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  2. \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  3. \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  4. \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Câu 2

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

  1. \(\dfrac{{\dfrac{3}{5}}}{{2\dfrac{1}{7}}} = \dfrac{7}{{25}}\)

  2. \(34\%  = \dfrac{{17}}{{50}}\)

  3. \(2,15:4,15 = \dfrac{{43}}{{83}}\) 

  4. \(12\% :2,4 = \dfrac{1}{{24}}\)

Câu 3

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  1. \(100\) 

  2. \(60\)  

  3. \(30\) 

  4. \(50\)

Câu 4

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

  1. \(100\) 

  2. \(\dfrac{3}{{35}}\)  

  3. \(\dfrac{{124}}{{32}}\) 

  4. \(\dfrac{{625}}{3}\)

Câu 5

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  1. $20$ học sinh.

  2. $17$ học sinh.

  3. $19$ học sinh.

  4. $16$ học sinh.

Câu 6

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  1. \(20\) học sinh.

  2. \(18\) học sinh.

  3. \(19\) học sinh.

  4. \(17\) học sinh.

Câu 7

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  1. \(56;35\)

  2. \(45;56\)                     

  3. \(60;39\)

  4. \(56;45\)

Đáp án

Câu 1

Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.

Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(0,075:5\%  = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.

Đáp án đúng là b

Câu 2

Đáp án A: \(\dfrac{{\dfrac{3}{5}}}{{2\dfrac{1}{7}}} = \dfrac{3}{5}:2\dfrac{1}{7} = \dfrac{3}{5}:\dfrac{{15}}{7} = \dfrac{3}{5}.\dfrac{7}{{15}} = \dfrac{7}{{25}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(34\%  = 34:100 = \dfrac{{17}}{{50}}\) nên B đúng

Đáp án C: \(2,15:4,15 = \dfrac{{215}}{{100}}:\dfrac{{83}}{{20}} = \dfrac{{215}}{{100}}.\dfrac{{20}}{{83}} = \dfrac{{43}}{{83}}\) nên C đúng.

Đáp án D:  \(12\% :2,4 = \dfrac{{12}}{{100}}:\dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{12}}{{100}}.\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{1}{{20}}\) nên D sai

Đáp án đúng là d

Câu 3

Đổi \(\dfrac{3}{5}\%  = \dfrac{3}{5}:100 = \dfrac{3}{{500}}\)

Số đó là: \(0,3:\dfrac{3}{{500}} = \dfrac{3}{{10}}.\dfrac{{500}}{3} = 50\)

Vậy số cần tìm là \(50\)

Đáp án đúng là d

Câu 4

Đổi \(2,6\%  = 2,6:100 = \dfrac{{26}}{{10}}:100 = \dfrac{{13}}{{500}}\)

Số đó là: \(12,5:\dfrac{{13}}{{500}} = \dfrac{{125}}{{100}}.\dfrac{{500}}{{13}} = \dfrac{{625}}{3}\)

Vậy số cần tìm là: \(\dfrac{{625}}{3}\).

Đáp án đúng là d

Câu 5

Đổi \(80\%  = \dfrac{4}{5}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  $4 + 5 = 9$ (phần)

Lớp $6A$ có số học sinh nam là: \(36:9.4 = 16\) (học sinh)

Vậy lớp có \(16\) học sinh nam.

Đáp án đúng là d

Câu 6

Đổi \(75\%  = \dfrac{3}{4}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là: \(3 + 4 = 7\) (phần)

Lớp \(6B\) có số học sinh nam là: \(42:7.3 = 18\) (học sinh)

Vậy lớp \(6B\) có \(18\) học sinh nam.

Đáp án đúng là b