Đề bài
Câu 1
Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:
- \(6\)
- \( - 6\)
- \(100\)
- \( - 100\)
Câu 2
Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)
- \( - 20\)
- \(94\)
- \( - 94\)
- \(20\)
Câu 3
Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao $20m$ so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm $3m,$ rồi sau đó lại giảm đi $4m.$ Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi độ cao?
$7$
$ - 7$
$11$
$ - 11$
Câu 4
Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:
\(9\)
\( - 3\)
\(11\)
\( - 11\)
Câu 5
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
$19\,m$
$9\,m$
$21\,m$
$27\,m$
Câu 6
Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là
\(23\,m\)
\(19\,m\)
\(21\,m\)
\(27\,m\)
Câu 7
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là
\( - 123\)
\( - 124\)
\( - 125\)
\(87011\)
Câu 8
Tính \(125 - 200\)
\( - 2987\)
\(2453\)
\(2987\)
\( - 2453\)
Câu 9
Chọn câu sai.
\( - 13\)
\(5\)
\( - 23\)
\(23\)
Câu 10
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
\( - 18\)
\(18\)
\( - 21\)
\(21\)
Câu 11
Chọn câu đúng
\( - b - c\)
\( - b - c - d\)
\( - b - c + 2d\)
\( - b - c - 2d\)
Đáp án
Câu 1
\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)
Đáp án đúng là d
Câu 2
\(\left( { - 37} \right) - 57 = \left( { - 37} \right) + \left( { - 57} \right) = - \left( {37 + 57} \right) = - 94\).
Đáp án đúng là c
Câu 3
\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x = - 7\end{array}\)
Đáp án đúng là b
Câu 4
\(\begin{array}{l}x + 8 = 5\\x = 5 - 8\\x = - 3\end{array}\)
Đáp án đúng là b
Câu 5
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi là:
$20 + 3 - 4 = 19\left( m \right)$
Đáp án đúng là a
Câu 6
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau \(2\) lần thay đổi là:
\(23 + 7 - 9 = 21\left( m \right)\)
Đáp án đúng là c
Câu 7
\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ = - 123\end{array}\)
Đáp án đúng là a
Câu 8
\(\begin{array}{l}(190862 - 2987) + ( - 190862)\\ = 190862 - 2987 - 190862\\ = (190862 - 190862) - 2987\\ = 0 - 2987\\ = - 2987\end{array}\)
Đáp án đúng là a
Câu 9
$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$
Đáp án đúng là b
Câu 10
\(\begin{array}{l}18-\left( {9-11 + 35} \right) + \left( {35-11 + 9} \right)\\ = 18 - 9 + 11 - 35 + 35 - 11 + 9\\ = 18 - (9 - 9) - (35 - 35) - (11 - 11)\\ = 18 - 0 - 0 - 0\\ = 18\end{array}\)
Đáp án đúng là b
- 7. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Lớp 6
- 8. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc (tiếp) Lớp 6
- 9. Bài 17: Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Lớp 6
- 10. Các dạng toán phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên Lớp 6
- 11. Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) Lớp 6