Đề bài

Câu 1

Khánh có $45$  cái kẹo. Khánh cho Linh \(\dfrac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

  1. \(45\)

  2. \(18\)

  3. \(27\)

  4. \(12\)

Câu 2

Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$  là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$  có bao nhiêu học sinh giỏi?

  1. \(140\) trang

  2. \(270\) trang

  3. \(350\) trang

  4. \(280\) trang

Câu 3

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$

  1. $30$  cái kẹo

  2. $36$  cái kẹo  

  3. $40$  cái kẹo          

  4. $18$ cái kẹo.

Câu 4

Có tất cả $840kg$ gạo gồm ba loại: \(\dfrac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\dfrac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

  1. \(-15\) độ C

  2. \(15\) độ C

  3. \(-12\) độ C

  4. \(-5\) độ C

Câu 5

Một hình chữ nhật có chiều dài là $20cm,$ chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  1. \(28\) 

  2. \(21\) 

  3. \(20\) 

  4. \(18\) 

Câu 6

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  1. \(30\)

  2. \(15\)

  3. \(12\)

  4. \(18\)

Câu 7

Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

  1. $12$ học sinh giỏi 

  2. $15$ học sinh giỏi 

  3. $14$ học sinh giỏi 

  4. $20$ học sinh giỏi 

Câu 8

Một cửa hàng nhập về $42{\rm{ }}kg$ bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\dfrac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

  1. \(34\)

  2. \(25\)

  3. \(45\)

  4. \(50\)

Câu 9

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Câu 10

Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?

  1. $75km$          

  2. $48km$   

  3. $70km$

  4. $80km$

Câu 11

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$  \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$

  1. $390kg$     

  2. $120kg$         

  3. $270kg$

  4. \(385\,kg\)

Câu 12

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  1. \(3\)    

  2. \(12\)    

  3. \(27\)    

  4. \(6\)    

Câu 13

Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.

  1. \(80c{m^2}\)

  2. \(45c{m^2}\)   

  3. \(160c{m^2}\) 

  4. \(56c{m^2}\)

Câu 14

Hai đám ruộng thu hoạch tất cả \(990kg\) thóc. Biết rằng \(\dfrac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

  1. \(8000c{m^2}\)

  2. \(4500c{m^2}\)   

  3. \(2400c{m^2}\) 

  4. \(5600c{m^2}\)

Câu 15

Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là \(224m.\) Nếu cắt \(\dfrac{3}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{1}{5}\) tấm vải thứ hai và \(\dfrac{2}{5}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.

  1. \(124\left( l \right)\)

  2. \(102\left( l \right)\)   

  3. \(92\left( l \right)\) 

  4. \(100\left( l \right)\)

Câu 16

Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa \(\dfrac{5}{9}\) đoạn đường, ngày thứ hai sửa \(\dfrac{1}{4}\) đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt $7m$ còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

  1. \(128\)

  2. \(159\)   

  3. \(195\) 

  4. \(99\)

Câu 17

Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được \(\dfrac{3}{5}\) số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được $39$ quả. Lúc về còn lại số trứng bằng \(\dfrac{1}{8}\) số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

  1. \(150\) quả

  2. \(100\) quả   

  3. \(145\) quả 

  4. \(140\) quả

Câu 18

Số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{2}{3}\) số sách ở ngăn B. Nếu chuyển \(3\) quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{3}{7}\) số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

  1. \(15\) quả

  2. \(10\) quả

  3. \(14\) quả

  4. \(19\) quả

Câu 19

Số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{2}{5}\) tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.

  1. \(515c{m^2}\)

  2. \(520c{m^2}\)

  3. \(576c{m^2}\)

  4. \(535c{m^2}\)

Câu 20

Bạn Thu đọc một cuốn sách trong \(4\) ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được \(\dfrac{1}{5}\) cuốn sách và \(10\) trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được \(\dfrac{4}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được \(\dfrac{2}{7}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được \(\dfrac{8}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?

  1. \(525c{m^2}\)            

  2. \(720c{m^2}\)

  3. \(776c{m^2}\)

  4. \(735c{m^2}\)

Câu 21

  1. \(12kg\)          

  2. \(18kg\)  

  3. \(25kg\) 

  4. \(30kg\)

Câu 22

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

  1. \(420\) tấn

  2. \(440\) tấn

  3. \(460\) tấn

  4. \(480\) tấn

Câu 23

 Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

  1. $311000$ đồng

  2. $113000$ đồng          

  3. $133000$ đồng     

  4. $131000$ đồng

Câu 24

Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.

Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.

  1. \(16\) lít.   

  2. \(24\) lít.   

  3. \(30\) lít.   

  4. \(40\) lít.   

Câu 25

Điền số thích hợp vào ô trống

  1. $30$ học sinh 

  2. $8$ học sinh

  3. $6$ học sinh

  4. $16$  học sinh.

Câu 26

Tìm một số, biết: \(\dfrac{2}{{11}}\) của nó bằng 14?

  1. \(48\) học sinh

  2. \(20\) học sinh

  3. \(18\) học sinh

  4. \(16\) học sinh

Đáp án

Câu 1

Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{2}{5}\) số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán \(3\) con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.

Vậy \(3\) con ứng với \(\dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{{15}}\) (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).

Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: \(3:\dfrac{1}{{15}} = 45\) (con).

Số thỏ ở chuồng A là: \(\dfrac{2}{5}.45 = 18\) (con).

Số thỏ ở chuồng B là: \(45 - 18 = 27\) (con).

Đáp án đúng là c

Câu 2

\(10\) trang là: \(\left( {1 - \dfrac{8}{9}} \right) = \dfrac{1}{9}\) số trang đọc trong ngày thứ tư.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: \(10:\dfrac{1}{9} = 90\) (trang).

\(\left( {90 + 10} \right) = 100\) trang là: \(\left( {1 - \dfrac{2}{7}} \right) = \dfrac{5}{7}\) số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \(100:\dfrac{5}{7} = 140\) (trang).

\(\left( {140 + 10} \right) = 150\) trang là: \(\left( {1 - \dfrac{4}{9}} \right) = \dfrac{5}{9}\) số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \(150:\dfrac{5}{9} = 270\) (trang).

\(\left( {270 + 10} \right) = 280\) trang là \(\left( {1 - \dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{4}{5}\) số trang của cả cuốn sách.

Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: \(280:\dfrac{4}{5} = 350\) (trang).

Vậy cuốn sách Thu đọc có \(350\) trang.

Đáp án đúng là c

Câu 3

Khánh cho Linh số kẹo là:

\(45.\dfrac{2}{3} = 30\) (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh \(30\) cái kẹo.

Đáp án đúng là a

Câu 4

Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

\( - 20.\dfrac{3}{4}\; = - 15\) độ C

Đáp án đúng là a

Câu 5

Số công nhân nữ của tổ là: \(42.\dfrac{2}{3} = 28\) (công nhân)

Đáp án đúng là a

Câu 6

Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển \(3\) quyển từ ngăn A sang ngăn B.

Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{2}{{2 + 3}} = \dfrac{2}{5}\) (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Sau khi chuyển \(3\) quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \(\dfrac{3}{{7 + 3}} = \dfrac{3}{{10}}\) (tổng số sách ở cả hai ngăn).

\(3\) quyển sách bằng \(\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{{10}} = \dfrac{1}{{10}}\) (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: \(3:\dfrac{1}{{10}} = 30\) (quyển).

Số sách lúc đầu ở ngăn A là: \(\dfrac{2}{5}.30 = 12\) (quyển)

Số sách lúc đầu ở ngăn B là: \(30 - 12 = 18\) (quyển).

Đáp án đúng là d

Câu 7

Lớp \(6A\) có số học sinh giỏi là:

\(12:\dfrac{3}{5} = 20\) (học sinh giỏi)

Vậy lớp \(6A\) có \(20\) học sinh giỏi.

Đáp án đúng là d

Câu 8

Lan có số quyển vở là: \(20:\dfrac{2}{5} = 50\) (quyển vở).

Đáp án đúng là d

Câu 9

Số giờ gấu túi ngủ là: 24 . \(\dfrac{3}{4}\) = 18 (giờ)

Số giờ con người ngủ là: 24 . \(\dfrac{1}{3}\) = 8 (giờ)

Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: \(18 - 8 = 10\) (giờ) 

Đáp án đúng là

Câu 10

Chiều dài đoạn đường đó là:

\(40:\dfrac{4}{7} = 70\left( {km} \right)\)

Vậy chiều dài đoạn đường là \(70km\)

Đáp án đúng là c

Câu 11

Có số gạo tám thơm là: \(840.\dfrac{1}{6} = 140\left( {kg} \right)\)

Có số gạo nếp là: \(840.\dfrac{3}{8} = 315\left( {kg} \right)\)

Có số gạo tẻ là: \(840 - 140 - 315 = 385\left( {kg} \right)\)

Vậy số gạo tẻ là \(385kg\)

Đáp án đúng là d

Câu 12

Có số cây mít là: \(72.\dfrac{1}{4} = 18\) cây

Có số cây cam là: \(72.\dfrac{2}{3} = 48\) cây

Có số cây xoài là: \(72 - 18 - 48 = 6\) cây

Đáp án đúng là d

Câu 13

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(20.\dfrac{2}{5} = 8\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật là: \(20.8 = 160\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích hình chữ nhật là \(160c{m^2}\)

Đáp án đúng là c

Câu 14

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật là: \(60.40 = 2400\left( {c{m^2}} \right)\).

Đáp án đúng là c

Câu 15

Số dầu ở thùng thứ nhất là: \(28:\dfrac{2}{3} = 42\left( l \right)\)

Số dầu ở thùng thứ hai là: \(48:\dfrac{4}{5} = 60\left( l \right)\)

Cả hai thùng có số lít dầu là: \(42 + 60 = 102\left( l \right)\)

Đáp án đúng là b

Câu 16

Số sách văn là: \(50:\dfrac{5}{6} = 60\) quyển 

Số sách toán  là: \(77:\dfrac{7}{9} = 99\) quyển

Tổng số sách văn và toán là: \(99 + 60 = 159\) quyển.

Đáp án đúng là b

Câu 17

Trong rổ có số quả táo là: \(50.\dfrac{9}{{10}} = 45\) (quả)

Trong rổ có số quả xoài là: \(50:\dfrac{{10}}{{11}} = 55\) (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(50 + 45 + 55 = 150\) (quả)

Đáp án đúng là a

Câu 18

Mai ăn số quả táo là: \(25.20\%  = 25.\dfrac{1}{5} = 5\) (quả)

Còn lại: \(25 - 5 = 20\) (quả)

Lan ăn số táo là: \(25\% . 20 = 5\) (quả)

Còn lại số táo là: \(20 - 5 = 15\) (quả)

Đáp án đúng là a

Câu 19

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(12:\dfrac{3}{8} = 32\left( {cm} \right)\)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:  \(12:\dfrac{2}{3} = 18\left( {cm} \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:  \(32.18 = 576\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án đúng là c

Câu 20

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(25:\dfrac{5}{6} = 30\left( {cm} \right)\)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \(21:\dfrac{7}{8} = 24\left( {cm} \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(30.24 = 720\left( {c{m^2}} \right)\).

Đáp án đúng là b

Câu 21

Số \(kg\) bột mì đã bán là: \(42.\dfrac{5}{7} = 30\left( {kg} \right)\)

Số \(kg\) bột mì còn lại là: \(42 - 30 = 12\left( {kg} \right)\)

Đáp án đúng là a

Câu 22

Số tấn gạo kho đã xuất ra là: \(900.\dfrac{7}{{15}} = 420\) (tấn)

Số tấn gạo còn lại là: \(900 - 420 = 480\) (tấn).

Đáp án đúng là d

Câu 23

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: \(57000:\dfrac{3}{4} = 76000\) (đồng)

Số tiền lúc đầu Hùng có là: \(57000 + 76000 = 133000\) (đồng)

Đáp án đúng là c

Câu 24

Phân số chỉ số dầu đã lấy đi là: \(1 - \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\) (số dầu đựng trong thùng lúc đầu).

\(\dfrac{8}{{15}}\) số dầu đựng trong thùng lúc đầu là \(16\) lít. Do đó số dầu đựng trong thùng lúc đầu là: \(16:\dfrac{8}{{15}} = 30\) (lít).

Đáp án đúng là c

Câu 25

Lớp $6A$ có số học sinh là: \(24:\dfrac{4}{5} = 30\) (học sinh)

Lớp $6A$ có số học sinh nữ là: \(30 - 24 = 6\) (học sinh)

Đáp án đúng là c