Đề bài

Câu 1

Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

  1. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

  2. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)  

  3. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)            

  4. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

Câu 2

Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

  1. ước chung, bằng

  2. bội chung; lớn hơn

  3. số; bằng

  4. tích, bằng

Câu 3

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\)  với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

  1. \(a = 3,b =  - 259\)                

  2. \(a =  - 3,b =  - 259\)  

  3. \(a = 3,b = 259\)

  4. \(a =  - 3,b = 259\)

Câu 4

Hãy chọn phân số không bằng phân số  \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) trong các phân số dưới đây?

  1. \(x = -1, y = 36\) 

  2. \(x = 1, y = - 36\)  

  3. \(x = - 1, y = 9\)         

  4. \(x =  1, y = 36\)

Câu 5

Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

  1. \(14\) 

  2. \(23\)  

  3. \(12\)

  4. \(22\)

Câu 6

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

  1. \( - 11\) 

  2. \(11\)  

  3. \( - 7\)

  4. \(7\)

Câu 7

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

  1. \(\dfrac{{16}}{{ - 18}}\) 

  2. \(\dfrac{{ - 72}}{{81}}\)  

  3. \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}}\)      

  4. \(\dfrac{{ - 88}}{{99}}\)

Câu 8

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

  1. \(\dfrac{{ - 8}}{{14}}\) 

  2. \(\dfrac{{12}}{{ - 21}}\)  

  3. \( - \dfrac{{20}}{{35}}\)

  4. \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 42}}\)

Đáp án

Câu 1

Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \)  ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

Đáp án B sai.

Đáp án đúng là b

Câu 2

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Đáp án đúng là a

Câu 3

Ta có:

\(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

\(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b =  - 259\)

Vậy \(a = 3,b =  - 259\)

Đáp án đúng là a

Câu 4

Ta có:

\(\dfrac{{ - 3}}{{ 6}} = \dfrac{{ - 3:3}}{{ 6:3}} = \dfrac{{ - 1}}{{ 2}} = \dfrac{x}{{ - 2}} \Rightarrow x =  1\)

\(\dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{{ - 1.18}}{{2.18}} = \dfrac{{ - 18}}{{36}} = \dfrac{{ - 18}}{y} \Rightarrow y = 36\)

Vậy \(x = 1, y = 36\)

Đáp án đúng là d

Câu 5

Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

Đáp án đúng là c

Câu 6

Ta có: \(( - 176):16 = - 11\) và \(275:( - 25) = - 11\) nên số cần tìm là \( - 11\)

Đáp án đúng là a

Câu 7

Đáp án A: \(\dfrac{{16}}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 16}}{{18}} = \dfrac{{ - 16:2}}{{18:2}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(\dfrac{{ - 72}}{{81}} = \dfrac{{ - 72:9}}{{81:9}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên B đúng.

Đáp án C: \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}} = \dfrac{{24}}{{27}} = \dfrac{{24:3}}{{27:3}} = \dfrac{8}{9} \ne \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên C sai.

Đáp án D: \(\dfrac{{ - 88}}{{99}} = \dfrac{{ - 88:11}}{{99:11}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên D đúng.

Đáp án đúng là c