Đề bài

Câu 1

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  1. \(560\)       

  2. \(360\)

     

  3. \(630\) 

  4. \(650\)

Câu 2

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

  1. \(9780\)

  2. \(5780\)

  3. \(7890\)

  4. \(5870\)

Câu 3

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

  1. 4
  2. 5
  3. 0
  4. 1

Câu 4

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 5

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. 1
  2. 5
  3. 8
  4. 6

Câu 6

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  1. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  2. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  3. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  4. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Câu 7

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

Câu 8

Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

Câu 9

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  1. 550

  2. 9724

  3. 7905

  4. 5628

Câu 10

Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

  1. 30 quyển

  2. 34 quyển

  3. 35 quyển

  4. 36 quyển

Câu 11

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 12

Điền số thích hợp vào ô trống:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 13

Điền số thích hợp vào ô trống:

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 6

Câu 14

Các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là:

Câu 15

Dãy gồm các số chia hết cho \(5\) là:

Câu 16

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) ?

Câu 17

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {924a} $ chia hết cho \(5\). 

Câu 18

Từ ba chữ số $2\,;\,\,5\,;\,\,8{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

  1. \(2\)               

  2. \(5\)                      

  3. Cả \(2\) và \(5.\)                     

  4. \(3\)

Câu 19

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

  1. \(3\)

  2. \(5\)

  3. Cả \(3\) và \(5\)

  4. \(2\)

Đáp án

Câu 1

Số chia hết cho $2$  và $5$  có tận cùng là $0$  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$  

Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$  và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$

Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$

Vậy số cần tìm là $650.$

Đáp án đúng là d

Câu 2

Số chia hết cho \(2\) và \(5\) có tận cùng là \(0\) nên chữ số hàng đơn vị của các số này là \(0.\) 

Chữ số hàng nghìn của số này là số nhỏ nhất trong 4 số còn lại nên chữ số hàng nghìn là \(5\)

Chữ số hàng trăm là \(7\) và chữ số hàng chục là 8.

Vậy số cần tìm là \(5780\).

Đáp án đúng là b

Câu 3

\(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).

Đáp án đúng là c

Câu 4

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

Vậy số 5 là số cần tìm.

Đáp án đúng là d

Câu 5

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

Các số từ 1 đến 9 có đúng một số có thể thay thế cho * (số 5)

Còn 8 số còn lại (1;2;3;4;6;7;8;9) không thể thay thế cho *.

Vậy có 8 số.

Đáp án đúng là c

Câu 6

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Đáp án đúng là d

Câu 7

Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

Đáp án đúng là

Câu 8

Số cần điền lớn hơn \(500\)  và nhỏ hơn \(504\) nên số cần điền chỉ có thể là \(501\,;\,\,502\,;\,\,503\).
Trong \(3\) số đó chỉ có số \(502\) chia hết cho \(2\) vì có chữ số tận cùng là \(2\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(502\).

Đáp án đúng là

Câu 9

550 có chữ số tận cùng là 0.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Đáp án đúng là a

Câu 10

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Đáp án đúng là c

Câu 11

Số \(1430\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(1430\) vừa chia hết cho \(2\) vừa  chia hết cho \(5\).

Số \(3568\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(3568\) chia hết cho \(2\).

Số \(17395\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(17395\) chia hết cho \(5\).

Số \(46374\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(46374\) chia hết cho \(2\).

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) là \(1430\).

Đáp án đúng là

Câu 12

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Đáp án đúng là b

Câu 13

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

Những số 1;3;5;7;9 không thể thay thế cho *.

Vậy số 1 là số cần tìm.

Đáp án đúng là a

Câu 14

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn \(44\) tuổi nhưng nhiều hơn \(40\) tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là $41,{\rm{ 42}},{\rm{ 43}}$ .

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho \(2\) thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho \(2\).

Trong ba số $41,{\rm{ 42}},{\rm{ 43}}$, chỉ có số \(42\) chia hết cho \(2\) vì có chữ số tận cùng là \(2\).

Do đó tuổi của mẹ Lan là \(42\) tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(42\).

Đáp án đúng là

Câu 15

Để lập được số chia hết cho \(2\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là $0;{\rm{ }}2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}8$.

Do đó các số có chia hết cho \(2\) được lập từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc $4$.

Từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\) là:

\(450\,;\,\,470\,;\,540\,;\,\,570;\,\,740\,;\,\,750;\,\,\,504\,;\,\,574\,;\,\,704\,;754.\)

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Đáp án đúng là

Câu 16

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Do đó các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là

Câu 17

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là \(8\,;\,\,7\,;\,\,6\,;\,\,4\,;\,\,3\) nên không chia hết cho \(5\).

Dãy B có số \(764\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho\(5\).

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là \(0;\,5\) nên chia hết cho \(5\).

Dãy D có số \(45738\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(45738\) không chia hết cho \(5\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho \(5\)  là \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\).

Đáp án đúng là

Câu 18

Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

Đáp án đúng là c